Hạt bí Ngô, bí đỏ hỗ trợ trị u xơ tiền liệt tuyến
Cucurbita pepo L., Sp. Pl. 2: 1010 (1753).
Hạt bí Ngô, bí đỏ hỗ trợ trị u xơ tiền liệt tuyến
Tên khoa học:
Cucurbita pepo L.
Họ:
Cucurbitaceae
Tên Việt Nam:
Bí ngô, Bí đỏ.
Kích thước:
Hoa 5cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Alabama, Albania, Đông Bắc Argentina, Tây Bắc Argentina, Arkansas, Assam, Azores, Bahamas, Bangladesh, Bỉ, Benin, Bolivia, Nam Brazil, Burkina, California, Cameroon, Cape Verde, Caroline Is., Cayman Is., Trung Nam Trung Bộ , Đông Nam Trung Quốc, Connecticut, Cook Is., Costa Rica, Cuba, Tiệp Khắc, Đan Mạch, Cộng hòa Dominica, Đông Himalaya, Phần Lan, Pháp, Gabon, Gambia, Gilbert Is., Hy Lạp, Guatemala, Haiti, Illinois, Ấn Độ, Ý, Kansas , Kazakhstan, Kentucky, Hàn Quốc, Louisiana, Marianas, Marshall Is., Massachusetts, Michigan, Nauru, Nevada, New Caledonia, New Hampshire, New Mexico, New York, New Zealand North, New Zealand South, Nigeria, North Carolina, Na Uy, Ohio, Oman, Ontario, Pennsylvania, Puerto Rico, Québec, Romania, Sierra Leone, South Carolina, St.Helena, Thụy Điển, Tadzhikistan, Tennessee, Texas, Tokelau-Manihiki, Trinidad-Tobago, Thổ Nhĩ Kỳ, Turkmenistan, Tuvalu, Utah, Uzbekistan , Venezuela, Antilles của Venezuela, Vermont, Việt Nam, Virginia, Wake I., Tây Himalaya, Zaïre.
Công dụng:
Bí ngô dùng chữa viêm niệu, trị viêm ruột, kiết lỵ, mất ngủ, suy nhược, suy thận, chứng khó tiêu, táo bón, đái đường, chứng bệnh tim. Còn hạt Bí ngô đưọc dùng trị giun, u xơ tuyến tiền liệt, không gây kích thích và không độc. Thường dùng hạt trị sán, giun móc, giun đũa. Quả Bí ngô dùng nấu ăn chín. Nước dịch quả uống hàng ngày vào buổi sáng là thuốc nhuận tràng tốt. Nước sắc hạt Bí ngô đã nghiền ra, làm thuốc dịu và giải khát.
Cách dùng:
Các nhà khoa học Mỹ khuyên cánh mày râu nên ăn khoảng 50 gam hạt bí ngô mỗi ngày (tương đương từ 20 đến 25 hạt, trọng lượng trung bình mỗi hạt 68 mg) sẽ hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh tuyến tiền liệt.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Sài hồ bắc - Bupleurum chinense
- Công dụng của cây Cỏ thơm - Lysimachia congestiflora
- Công dụng của cây Dưa chuột dại - Solena amplexicaulis
- Công dụng của cây Bọ mẩy hôi - Clerodendrum bungei
- Công dụng của cây Dương đài - Balanophora laxiflora
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya
- Công dụng của cây Mấu chàm - Bauhinia scandens L.