Hạt mướp đắng (Momordica charantia) tốt cho sinh lý nam
Momordica indica L., Herb. Amb. 24 1754.
Hạt mướp đắng (Momordica charantia) tốt cho sinh lý nam
Tên khoa học:
Momordica charantia L.
Họ:
Cucurbitaceae
Tên Việt Nam:
Mướp đắng; Khổ qua; Mướp mủ; Lương qua; Chưa rao.
Kích thước:
Hoa 5cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Angola, Assam, Bangladesh, Benin, Borneo, Burkina, Burundi, Cameroon, Cape Verde, Repu Trung Phi, Chad, Christmas I., Congo, Đông Himalaya, Ethiopia, Fiji, Gabon, Gambia, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Vịnh Guinea Is., Ấn Độ, Bờ biển Ngà, Jawa, Kenya, KwaZulu-Natal, Lào, Đảo Sunda nhỏ hơn, Liberia, Malawi, Malaya, Mali, Maluku, Mozambique, Namibia, Nepal, New Guinea, Niger, Nigeria, Bắc Các tỉnh, Lãnh thổ phía Bắc, Pakistan, Philippines, Queensland, Rwanda, Senegal, Sierra Leone, Society Is., Solomon Is., Sri Lanka, Sudan, Sulawesi, Sumatera, Tanzania, Thái Lan, Togo, Tonga, Uganda, Vanuatu, Việt Nam (cây được trồng ở nhiều nơi), Tây Himalaya, Tây Úc, Zambia, Zaïre, Zimbabwe.
Công dụng:
Quả mướp đắng chữa ho, tả, lỵ, giun, dễ tiêu, tê thấp. Lá giã đắp chữa lòi dom. Quả nấu nước tắm chữa rôm sảy. Bệnh về gan và lá lách. Hoa tươi và rễ có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, chữa kiết lỵ. Lá chữa ghẻ lở, vết thương nhiễm độc, viêm mủ da, rắn độc cắn. Hạt mướp đắng tốt cho sinh lý nam.
Cách dùng:
Để chữa chứng liệt dương, dùng 300 gam hạt mướp đắng sấy khô, tán thành bột, trộn với 100 gam long nhãn giã nhỏ. Vo tròn thành viên thuốc nhỏ bằng hạt ngô để uống, mỗi ngày ba lần, mỗi lần 10 viên, cùng với một chút rượu. Dùng bài thuốc này trong khoảng 10 đến 15 ngày sẽ thấy hiệu quả.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya
- Công dụng của cây Mấu chàm - Bauhinia scandens L.
- Công dụng của cây Thốt nốt - Borassus flabellifer
- Công dụng của cây Bù ốc leo - Stephanotis volubilis
- Công dụng của cây Móng bò vàng - Bauhinia tomentosa
- Công dụng của cây Nam sâm tàu - Commicarpus chinensis (L.) Heimerl
- Công dụng của cây Vẹt rễ lồi - Bruguiera gymnorhiza