Nấm vân chi
Trametes versicolor (L.) Pilát
Nấm vân chi
Nấm Vân chi là một loại nấm dược liệu đã được nghiên cứu rộng rãi trên thế giới nhờ những đặc tính tăng cường chức năng miễn dịch. Nấm vân chi chứa hai phân tử polysaccharid cụ thể là PSK và PSP, đã được chứng minh là giúp ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư. Trong thực tế, chiết xuất PSK từ Nấm vân chi (còn gọi là Krestin) đã được người Nhật sử dụng từ những năm 1980 như là một liệu pháp bổ trợ cho việc đẩy lùi một số loại ung thư
Tên khoa học:
Trametes versicolor (L.) Pilát
Tên Việt Nam:
Nấm vân chi, Nấm mây, nấm đuôi gà tây, nấm da
Kích thước:
Đường kính 3,5 – 7,5 cm
Phân bố:
Rất phổ biến và lan rộng trên khắp nước Anh và Ireland, nấm Vân chi cũng xuất hiện trên khắp lục địa Châu Âu, từ bắc Scandinavia cho đến khu vực Địa Trung Hải và Việt Nam (Ở Việt Nam đã ghi nhận được phân bố tại các tỉnh Lai Châu Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thế Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Hà Nội, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế Quảng Nam, Kon Tum, Đắc Lắc, Gia Lai, Lâu Đồng, Bình Phước, Tây Ninh)
Cách dùng:
Cho 20g đến 30g Nấm Vân Chi cắt lát vào 2 lít nước, đun sôi, để nhỏ lửa trong 30 – 40 phút là uống được, tùy theo sở thích thêm đường, mật ong, cam thảo, cỏ ngọt hoặc atiso cho dễ uống, có thể uống nóng hoặc lạnh thay nước nước uống hàng ngày.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana