Những sai lầm khi dùng hoa Đậu biếc (Clitoria terna tea) làm nước uống
Clitoria ternatea L., Sp. Pl. 2: 753 (1753).
Những sai lầm khi dùng hoa Đậu biếc (Clitoria ternatea) làm nước uống
Tên khoa học:
Clitoria ternatea L.
Họ:
Malvaceae
Đậu biếc; Dây bông biếc; Diệp dáo; Đậu điệp.
Kích thước:
Hoa 5cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Aldabra, Andaman Is., Aruba, Assam, Bahamas, Bangladesh, Belize, Bismarck Archipelago, Borneo, Brazil North, Brazil, Campuchia, Canary Is., Caroline Is., Cayman Is., Chad, Christmas I., Colombia, Comoros, Cook Is., Cuba, Cộng hòa Dominica, Đông Himalaya, Ecuador, Ai Cập, Fiji, Guiana thuộc Pháp, Galápagos, Gilbert Is., Haiti, Hawaii, Honduras, Ấn Độ, Iraq, Jamaica, Jawa, Laccadive Is., Lào, Leeward Is. , Ít hơn Sunda Is., Madagascar, Malaya, Maldives, Marianas, Mauritius, Mexico Southwest, Myanmar, Nepal, Đảo Antilles của Hà Lan, New Caledonia, New Guinea, Nicobar Is., Niger, Lãnh thổ phía Bắc, Pakistan, Peru, Philippines, Puerto Rico, Queensland, Seychelles, Society Is., Solomon Is., Southwest Caribbean, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Suriname, Thailand, Tonga, Trinidad-Tobago, Tubuai Is., Venezuela, Venezuela Antilles, Việt Nam (Cây nhập trồng ở nhiều tỉnh thành phố của Việt Nam), Western Australia, Windward Is.
Công dụng:
Rễ có tác dụng làm xe, tẩy. Dùng chữa mụn nhọt, ho, đau mắt.
Chú ý:
Tuy vậy, rễ và hạt có chứa một lượng nhỏ chất độc để điều chế thuốc tẩy, thuốc xổ, thuốc hay trị rắn cắn, thuốc trị côn trùng cắn. Hoa đậu biếc chứa anthocyanin có tác dụng ức chế sự kết tụ tiểu cầu, tăng lưu thông máu, thúc đẩy sự co bóp tử cung nên lưu ý cẩn thận hạn chế dùng trong một số trường hợp.
Thứ nhất Người bị huyết áp thấp, đường huyết thấp.
Thứ 2 Phụ nữ đang trong kỳ kinh nguyệt hoặc đang mang thai.
Thứ 3 Người đang dùng thuốc chống đông máu.
Thứ 4 Người cao tuổi và trẻ nhỏ.
Thứ 5 Người đang điều trị bệnh, người sắp phẫu thuật.
Thứ 6 Pha trà hoa đậu biếc bằng nước quá nóng.
Thứ 7 Sử dụng quá nhiều hoa đậu biếc trong ngày.
Và cuối cùng Sử dụng hoa đậu biếc cho bà bầu.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Lục thảo thưa - Chlorophytum laxum
- Công dụng của cây Màn màn hoa tím - Cleome rutidosperma
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata