Rau muống biển Ipomoea pes-caprae chữa dị ứng Sứa
Ipomoea pes-caprae (L.) R.Br., Observ. Congo 58 (1818).
Rau muống biển Ipomoea pes-caprae chữa dị ứng Sứa
Tên khoa học:
Ipomoea pes-caprae (L.) R.Br.
Họ:
Convolvulaceae.
Tên Việt Nam:
Muống biển; Rau muống biển.
Kích thước:
Hoa 11cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Alabama, Aldabra, Angola, Aruba, Bahamas, Bangladesh, Belize, Benin, Bermuda, Borneo, Brazil, Burundi, Campuchia, Cameroon, Canary Is., Cape Provinces, Cape Verde, Caroline Is., Cayman Is., Central American Pac, Đông Nam Trung Quốc, Christmas I., Cocos (Keeling) Is., Colombia, Comoros, Congo, Cook Is., Costa Rica, Cuba, Djibouti, Cộng hòa Dominica, Easter Is., Ecuador, Ai Cập, El Salvador, Guinea Xích đạo, Eritrea, Fiji, Florida, Guiana thuộc Pháp, Gabon, Galápagos, Georgia, Ghana, Gilbert Is., Guatemala, Guinea, Gulf of Guinea Is., Các quốc gia vùng Vịnh, Guyana, Hải Nam, Haiti, Hawaii, Honduras, Ấn Độ, Iran, Bờ Biển Ngà, Jamaica , Nhật Bản, Jawa, Kazan-retto, Kenya, Kermadec Is., Kuwait, KwaZulu-Natal, Leeward Is., Lesser Sunda Is., Liberia, Line Is., Louisiana, Madagascar, Madeira, Malawi, Malaya, Maluku, Marcus I ., Marianas, Marquesas, Marshall Is., Mauritania, Mauritius, Vịnh Mexico, Đông Bắc Mexico, Tây Bắc Mexico, Đông Nam Mexico, Tây Nam Mexico, Mississippi, Mozambique, Myanmar, Nansei-shoto, Nauru, Antilles thuộc Hà Lan, New Caledonia, New Guinea, New South Wales, New Zealand North, Nicaragua, Nigeria, Norfolk Is., Northern Territory, Ogasawara-shoto, Oman, Pakistan, Palestine, Panamá, Peru, Philippines, Phoenix Is., Puerto Rico, Queensland, Rodrigues, Réunion, Samoa, Ả Rập Saudi, Senegal, Seychelles, Sierra Leone, Sinai, Society Is., Socotra, Solomon Is., Somalia, Biển Đông, Sri Lanka, Sudan, Sulawesi, Sumatera, Suriname, Đài Loan, Tanzania, Texas, Thái Lan, Togo, Tokelau -Manihiki, Tonga, Trinidad-Tobago, Tuamotu, Tubuai Is., Turks-Caicos Is., Tuvalu, Vanuatu, Venezuela, Venezuelan Antilles, Việt Nam (Cây mọc tự nhiên ở vùng cát ven biển từ Quảng Ninh tới Kiên Giang), Wallis-Futuna Is., Tây Úc, Windward Is., Yemen, Zambia, Zaïre , Zim-ba-buê.
Công dụng:
Lá Rau muống biển giã nước uống, bã đắp chữa phù thũng, cảm mạo, sốt, sốt rét, tê thấp, chân tay nhức mỏi, thông tiểu. Rắn cắn, nhọt độc.
Cách dùng:
Bài thuốc chữa dị ứng sứa biển như sau: Hái một nắm rau muống biển tươi, giã nhuyễn rồi vắt lấy nước cốt. Khi bị dị ứng sứa biển, lấy nước cốt của rau muống biển bôi lên khắp người, chỉ một lát sau là hết ngứa.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya
- Công dụng của cây Mấu chàm - Bauhinia scandens L.
- Công dụng của cây Thốt nốt - Borassus flabellifer
- Công dụng của cây Bù ốc leo - Stephanotis volubilis
- Công dụng của cây Móng bò vàng - Bauhinia tomentosa
- Công dụng của cây Nam sâm tàu - Commicarpus chinensis (L.) Heimerl
- Công dụng của cây Vẹt rễ lồi - Bruguiera gymnorhiza