Rễ Bồ quân trị u sơ tuyến tiền liệt
02/03/2022
Bồ quân có tên khoa học: Flacourtia jangomas (Lour.) Raeusch. Công dụng: Lá chữa viêm gan, ỉa chảy, mụn nhọt. Rễ trị u sơ tuyến tiền liệt.
Flacourtia jangomas (Lour.) Raeusch., Nomencl. Bot. [Raeusch.] ed. 3, 290 (1797).
Rễ Bồ quân trị u sơ tuyến tiền liệt
Tên khoa học:
Flacourtia jangomas (Lour.) Raeusch.
Tên Việt Nam:
Mùng quân trắng, Bù quân, hồng quân, mùng quân rừng, bồ quân, Mạp quân (Tày).
Kích thước:
Hoa 5mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Trung Quốc, Đông Himalaya, Hải Nam, Myanmar, Nepal và Việt Nam (Miền Trung trở vào đến Thành phố Hồ Chí Minh).
Công dụng:
Lá chữa viêm gan, ỉa chảy, mụn nhọt. Rễ trị u sơ tuyến tiền liệt.
Cách dùng trị u sơ tiền liệt:
Cách sắc uống: 40g rễ khô thái mỏng đun với 3 bát nước. Đun cạn còn 1,5 bát chia 2-3 lần uống trong ngày.
Chú ý:
Phụ nữ có thai không dùng được.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Dương đài - Balanophora laxiflora
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya
- Công dụng của cây Mấu chàm - Bauhinia scandens L.
- Công dụng của cây Thốt nốt - Borassus flabellifer
- Công dụng của cây Bù ốc leo - Stephanotis volubilis
- Công dụng của cây Móng bò vàng - Bauhinia tomentosa
- Công dụng của cây Nam sâm tàu - Commicarpus chinensis (L.) Heimerl