Rễ rung rúc chữa tê thấp nhức mỏi
05/12/2021
Cây rung rúc có tên khoa học Berchemia lineata (L.) DC. Công dụng: Chữa tê thấp, ỉa chảy, lậu, sốt rét, viêm gan, viêm tinh hoàn, kinh nguyệt không đều
Berchemia lineata DC., Prodr. [A. P. de Candolle] 2: 23 (1825).
Cây rung rúc
Tên khoa học:
Berchemia lineata (L.) DC.
Tên Việt Nam:
Rung rúc, Rút dế, Đồng bìa, Cứt chuột, Câu nhi trà, Lão thử đằng, Khẩu slan (Tày).
Kích thước:
Hoa 3 mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Đông Nam Trung Quốc, Đông Himalaya, Hải Nam, Nansei-shoto, Nepal, Đài Loan, Việt Nam (ở các tỉnh phía bắc, từ vùng núi thấp đến vùng trung du và đồng bằng), Tây Himalaya.
Công dụng:
Chữa tê thấp, ỉa chảy, lậu, sốt rét, viêm gan, viêm tinh hoàn, kinh nguyệt không đều, lao phổi, viêm khí quản cấp. Chảy máu dạ dày và ruột, chảy máu cam.
Cách ngâm rượu chữa tê thấp, nhức mỏi như sau:
Rễ rung rúc thái mỏng, sao vàng 200 gram, rượu ta (30 đến 40 độ) 1 lít. Ngâm trong 15 ngày trở lên. Ngày uống 20-30ml chữa đau mỏi, tê thấp.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius
- Công dụng của cây Náng hoa trắng - Crinum asiaticum
- Công dụng của cây Nàng nàng - Callicarpa candicans
- Công dụng của cây Nga truật - Curcuma zedoaria
- Công dụng của cây Nho biển - Coccoloba uvifera
- Công dụng của cây Nghệ vàng - Curcuma zanthorrhiza
- Công dụng của cây Ngọc am - Cupressus funebris
- Công dụng của cây Ngọc nữ biển - Volkameria inermis
- Công dụng của cây Ngọc nữ đỏ - Clerodendrum paniculatum