Sử quân tử kiện tỳ, trừ giun sán
Quisqualis indica L., Sp. Pl., ed. 2. 1: 556 (1762).
Sử quân tử kiện tỳ, trừ giun sán.
Tên khoa học:
Quisqualis indica L.
Tên Việt Nam:
Quả giun, Quả nấc, Sử quân tử, Dây giun, Mạy lăng cường, Mác giáo giun (Tày).
Kích thước:
Hoa 1.5 cm.
Mùa hoa:
Tháng 5 - 11
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Christmas I., Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Lào, Ít hơn Sunda Is., Malaya, Maluku, Myanmar, Nepal, New Guinea, Lãnh thổ phía Bắc, Philippines, Queensland, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Tanzania, Thái Lan, Việt Nam (Mọc hoang và được trồng nhiều nơi ở Việt Nam).
Công dụng:
Nhân của quả sao vàng tán bột uống có công dụng tẩy giun, trẻ em gầy còm, tiêu hoá kém.
Bài thuốc:
Để trị giun đũa gây đau bụng, giun kim ngứa hậu môn: sử quân tử nhục sao vàng. Người lớn mỗi lần 10-20 hạt; trẻ em mỗi tuổi 1 hạt nhưng không quá 20 hạt. Ăn trước khi đi ngủ, mỗi ngày 1 lần, ăn liền trong 3 ngày. Sau khi ăn 2-3 giờ.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco