Thổ mật trị đau dạ dày
Anredera cordifolia (Ten.) Steenis, Fl. Males., Ser. 1, Spermat. (ser. 1) 5(3): 303 (1957).
Thổ mật trị đau dạ dày
Tên khoa học:
Bridelia tomentosa Blume
Tên Việt Nam:
Đỏm lông, thổ mật, thẩu mật đen, dền dóc, bi điền đồng chu.
Kích thước:
Hoa 4mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Andaman Is., Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Đông Himalaya, Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Ít hơn Sunda Is., Malaya, Maluku, Myanmar, Nepal, New Guinea, Nicobar Is., Bắc Lãnh thổ, Philippines, Queensland, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam (phân bố rải rác khắp các tỉnh thuộc vùng núi thấp, đến trung du và đối khi còn gặp ở vùng đồng bằng ven biển), Tây Himalaya, Tây Úc.
Công dụng:
Chữa thần kinh suy nhược, kinh nguyệt không đều, đau dạ dày, đau bụng, chữa thấp khớp, đau nhức xương, dùng cho phụ nữ sau khi sinh nở.
Cách dùng:
Để chữa đau dạ dày: Lá Thổ mật, lá ổi, rễ cây sim rừng, mỗi vị 30g, đun với nước, dùng khoảng 2-3 tháng.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana