Thương nhĩ tử chữa viêm xoang, viêm mũi dị ứng
Xanthium strumarium L., Sp. Pl. 2: 987 (1753).
Thương nhĩ tử chữa viêm xoang, viêm mũi dị ứng
Tên khoa học:
Xanthium strumarium L.
Họ:
Asteraceae
Tên Việt Nam:
Ké đầu ngựa, Thương nhĩ tử.
Kích thước:
Hoa 1cm
Phân bố:
Tìm thấy ở Afghanistan, Albania, Algeria, Bulgaria, Campuchia, Trung Quốc, Corse, Tiệp Khắc, Đảo Đông Aegean, Nga Đông Âu, Đông Himalaya, Pháp, Hy Lạp, Hải Nam, Hungary, Ấn Độ, Nội Mông, Iran, Ý, Kriti, Krym, Lào , Lebanon-Syria, Mãn Châu, Mông Cổ, Ma-rốc, Myanmar, Bắc Kavkaz, Pakistan, Palestine, Bồ Đào Nha, Thanh Hải, Romania, Sardegna, Sicilia, Sinai, Russi Nam Âu, Tây Ban Nha, Sri Lanka, Thụy Sĩ, Tadzhikistan, Đài Loan, Thái Lan, Tây Tạng , Transcaucasus, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ ở Châu Âu, Ukraine, Uzbekistan, Tây Himalaya, Tân Cương, Nam Tư.
Công dụng:
Quả Ké đầu ngựa (Thương nhĩ tử) dùng trị tiêu độc, chữa mụn nhọt, chống lở loét, an thần, hạ huyết áp, đau khớp, bướu cổ (Quả sắc uống). Cả cây Ké đầu ngựa dùng chữa bướu cổ.
Cách dùng:
Để chữa viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp và mạn tính. Dùng Thương nhĩ tử sao cháy, tán thành bột mịn. Ngày uống 2 đến 3 lần, mỗi lần 3 gam. Dùng liên tục trong 10 đến 14 ngày là 1 liệu trình, nghỉ 3 đến 5 ngày lại uống tiếp liệu trình mới.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Dực nang nhuộm Pterocymbium tinctorium var. javanicum
- Công dụng của cây Luyến hương - Amphineurion marginatum
- Công dụng của Cây Ắc Ó - Marcania grandiflora
- Công dụng của cây Cóc chuột - Lannea coromandelica
- Công dụng của cây Vòi voi - Heliotropium indicum
- Công dụng của cây Phượng tím đà Lạt - Jacaranda mimosifolia
- Công dụng của cây Xưng da - Siphonodon celastrineus
- Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
- Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
- Công dụng của cây Thần xạ hương - Luvunga scandens
- Công dụng của cây Mai thái - Xanthostemon chrysanthus
- Công dụng của cây Rau mác - Pontederia hastata
- Công dụng của cây Nhuỵ thập thon - Staurogyne lanceolata
- Công dụng của cây Rau móp Lasia spinosa
- Công dụng của cây Tuyết Sơn Phi Hồng - Leucophyllum frutescens
- Công dụng của cây Hoa dực đài - Getonia floribunda
- Công dụng của cây Lâm nhung lông - Congea tomentosa
- Công dụng của cây Hoả rô phù Phlogacanthus turgidus
- Công dụng của cây Móng bò Sài Gòn - Phanera saigonensis