Tiểu hồi Bổ thận, tráng dương
Foeniculum vulgare Mill., Gard. Dict., ed. 8. n. 1 (1768).
Tiểu hồi Bổ thận, tráng dương
Tên khoa học:
Foeniculum vulgare Mill.
Tên Việt Nam:
Tiểu hồi, Tiểu hồi hương, Rau xứ nhì.
Kích thước:
Hoa 3mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Afghanistan, Albania, Algeria, Azores, Baleares, Bulgaria, Canary Is., Cape Verde, Corse, Cyprus, East Aegean Is., Egypt, Eritrea, Ethiopia, France, Greek, Gulf States, Iran, Iraq, Italy, Kriti, Lebanon -Syria, Libya, Madeira, Maroc, Nepal, Bắc Caucasus, Pakistan, Palestine, Bồ Đào Nha, Sardegna, Ả Rập Xê Út, Sicilia, Sinai, Tây Ban Nha, Tadzhikistan, Transcaucasus, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ-Châu Âu, Turkmenistan, Uzbekistan, Tây Himalaya, Yemen, Nam Tư.
Công dụng:
Hạt chữa đau bụng do lạnh, hay do thận suy, đầy bụng, nôn mửa, ăn uống không tiêu, kinh nguyệt không đều, đau ngực, cảm cúm; ho gà. Rễ và hạt làm thuốc thông tiểu, chữa giảm niệu, sỏi niệu, viêm đường tiết niệu, thống phong, thống kinh. Hạt hãm để rửa mắt sưng. Lá giã đắp chữa sưng vú, bầm máu, u bướu.
Liều dùng:
Ngày dùng 4-8g, dạng thuốc sắc hay bột.
Cách dùng:
Bài thuốc cho những người dương hư, đau lưng, chân gối mỏi, sinh hoạt tì.nh dụ,c yếu: Tiểu hồi hương 8 gram, cật dê hai quả, đậu đen 100 gram, đỗ trọng 15 gram, gia vị vừa đủ. Cách làm: Cật dê rửa sạch, xắt từng miếng nhỏ. Tiểu hồi hương, đậu đen, đỗ trọng rửa sạch, để ráo, cho vào túi vải gạc. Cho tất cả vào nồi, thêm lượng nước vừa đủ, nấu từ 30 – 60 phút, thêm gia vị cho vừa ăn.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Áp nhĩ cần - Cryptotaenia japonica
- Công dụng của cây Rong guột chùm - Caulerpa racemosa
- Công dụng của cây Ba đậu - Croton tiglium
- Công dụng của cây Bông bông núi - Calotropis procera
- Công dụng của cây Bọt ếch lá to - Callicarpa macrophylla
- Tác hại khi dùng actiso
- Công dụng của cây Bạc hà núi - Caryopteris incana
- Công dụng của cây Bí rợ - Cucurbita maxima
- Công dụng của cây Mâm xôi lá sơn trà - Rubus sumatranus Miq.
- Cây Cóc chuột
- Công dụng của cây Bạch khuất thái - Chelidonium majus
- Công dụng của cây Rà đẹt lửa - Mayodendron igneum
- Công dụng của cây Bún thiêu - Crateva religiosa
- Công dụng của cây Can tràn - Canscora diffusa
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco