Tránh nhầm Thương lục với Nhân sâm
28/04/2022
Thương lục có tên khoa học: Phytolacca acinosa Roxb. Công dụng: Rễ sắc uống trị phù thũng, lợi tiểu, bạch đới, ngực bụng trướng.
Phytolacca acinosa Roxb., Hort. Bengal. 35; Fl. Ind. ii. 458.
Tránh nhầm Thương lục với Nhân sâm
Tên khoa học:
Phytolacca acinosa Roxb.
Tên Việt Nam:
Thương lục, Thương lục nhỏ.
Kích thước:
Hoa 4mm.
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Trung Quốc, Đông Himalaya, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mãn Châu, Myanmar, Nepal, Đài Loan, Tây Tạng, Việt Nam (Mọc hoang và trồng nhiều nơi), Tây Himalaya.
Công dụng:
Rễ sắc uống trị phù thũng, lợi tiểu, bạch đới, ngực bụng trướng.
Chú ý:
Khi cơ thể hấp thu liều lượng nhiều chất trên sẽ có cảm giác tê môi, đầu lưỡi, đau bụng, vã mồ hôi, giãn đồng tử, tăng tiết đờm nhớt, nôn mửa, tụt huyết áp, co giật, liệt hô hấp, hôn mê tim đập nhanh, tinh thần hoảng hốt, nói lảm nhảm và có thể dẫn đến tử vong nếu không kịp thời cấp cứu.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Màn màn hoa vàng - Cleome viscosa
- Công dụng của cây Mảnh bát - Coccinia grandis
- Công dụng của cây Mào gà trắng - Celosia argentea
- Công dụng của cây Mái dầm - Cryptocoryne ciliata
- Công dụng của cây Mây dẻo - Calamus viminalis
- Công dụng của cây Lan vệ móng - Appendicula cornuta
- Công dụng của cây Phi điệp vàng - Dendrobium chrysanthum
- Công dụng của cây Mò cúc phương - Clerodendrum calamitosum
- Công dụng của cây Móc - Caryota urens
- Công dụng của cây Mây tất - Calamus salicifolius
- Công dụng của cây Mộc thông nhỏ - Clematis armandi Franch.
- Công dụng của cây Tiết dê - Cissampelos pareira
- Công dụng của cây Tơ hồng nhật - Cuscuta japonica
- Công dụng của cây Mót - Cynometra ramiflora
- Công dụng của cây Mù u - Calophyllum inophyllum
- Công dụng của cây Muồng cô binh - Chamaecrista leschenaultiana
- Công dụng của cây Muồng sợi - Crotalaria juncea
- Công dụng của cây Mỳ tinh rừng - Curcuma elata
- Công dụng của cây Sơn hung - Clinopodium gracile
- Công dụng của Nấm mực - Coprinus atramentarius