BA SOI-cho phụ nữ sau sinh
BA SOI
Cây Ba soi: Macaranga denticulata (Blume) Müll.Arg.; Ảnh herbarium.gov.hk and en.wikipedia.org
Tên khác:
Hu ba soi, Mã rạng răng, lá Nến, Bùm bụp, Mán bầu, Co tân, Mã rau.
Tên khoa học:
Macaranga denticulata (Blume) Müll.Arg.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Tên đồng nghĩa:
Macaranga chatiniana (Baill.) Müll.Arg.; Macaranga denticulata var. pustulata (King ex Hook.f.) Chakrab. & M.Gangop.; Macaranga denticulata var. pustulata (King ex Hook. f.) Chakrab. & M.G. Gangop.; Macaranga denticulata var. zollingeri Müll. Arg.; Macaranga gmelinifolia King ex Hook.f.; Macaranga gummiflua (Miq.) Müll.Arg.; Macaranga henricorum Hemsl.; Macaranga perakensis Hook.f.; Macaranga pustulata King ex Hook.f.; Mappa chatiniana Baill.; Mappa denticulata Blume; Mappa gummiflua Miq.; Mappa truncata Müll.Arg.; Mappa wallichii Müll.Arg.; Mappa wallichii Baill.; Rottlera glauca Hassk.; Tanarius chatinianus (Baill.) Kuntze; Tanarius denticulatus (Blume) Kuntze; Tanarius gmelinifolius (King ex Hook.f.) Kuntze; Tanarius paniculatus Kuntze; Tanarius perakensis (Hook.f.) Kuntze; Tanarius pustulatus (King ex Hook.f.) Kuntze
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây gỗ lớn cao 5-18m, nhánh non có cạnh và lông màu hung. Lá có phiến hình lọng to, dài đến 17 -25cm, rộng 16-20cm, có 4 tuyến ở nơi gân của cuống, không lông, có tuyến nhỏ vàng rải rác, mép nguyên hay có răng; cuống ngắn cách mộp 5-20mm. Chuỳ to, nhiều nhánh; lá bắc nhỏ; hoa đực 9-19 nhị; hoa cái 2-3 vòi nhuỵ. Quả nang, hai mảnh vỏ, đen, nhỏ, rộng 5mm, phủ đầy tuyến. Hạt đen đen nhăn, đường kính 2,5mm. Hoa tháng 3-6; quả tháng 11-12.
Bộ phận dùng:
Lá (Folium Macarangae Denticulatae).
Phân bố:
Cây phân bố ở Trung Quốc, Bhutan, NE Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Việt Nam. Ở Việt Nam, cây mọc ở rừng thưa, trên các bãi hoang, ở bìa rừng thứ sinh đến độ cao 1100m, phổ biến sau khi trồng rẫy ở Vĩnh Phú, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Ninh Thuận.
Sinh thái:
Cây thuộc loài cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh trên đất ẩm, tầng đất dày. Khả năng tái sinh hạt rất mạnh nơi ánh sáng đủ. Hoa tháng 5 - 6. Quả tháng 11 - 12.
Thành phần hoá học:
- Trong cây có nhựa mủ màu hồng khi mới chảy ra, sau đó biến đổi màu sang nâu và đặc lại.
- Từ rễ đã phân lập và xác định được các hợp chất: beta-sitosteryl-3-O -D-glucopyranoside-2-O-palmitate (1), alfa-onocerin (3), taraxerone (4), aleuritolic acid 3-p-hydroxybenzoate (5), cleomiscosin B (6), axit 3,3' -di-O-metylellagic (7), mulberrin (8), beta-D-glucopyranoside của metyl salicylat (9).
Tác dụng dược lý:
Các hợp chất 1, 3–5, 7, và 9 cho thấy hoạt tính kháng khuẩn đối với các chủng ATCC25923, ATCCY0109, ATCC25922 và ATCC27853 9, 10 . Hợp chất 1 và 3 cho thấy hoạt tính kháng khuẩn yếu đối với các chủng vi sinh vật ATCC25923. Hợp chất 7 và 9 cho thấy hoạt tính kháng khuẩn yếu đối với chủng vi sinh ATCCY0109.
Công dụng:
Gỗ màu trắng, cứng, thớ mịn, nhưng chóng bị mối mọt, chỉ dùng đóng đồ thông thường, vỏ cây cho sợi đùng dệt mành, đan lát. Ở Malaysia, người ta dùng lá sắc nước cho phụ nữ sinh đẻ uống và dùng nấu nước rửa mụn nhọt.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- efloras.org
- Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 249.
- Fan, QF., Zheng, JY., Song, QS. et al. Chemical Constituents of the Roots of Macaranga denticulata . Chem Nat Compd 51, 586–587 (2015). https://doi.org/10.1007/s10600-015-1355-z
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Dương đài - Balanophora laxiflora
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya
- Công dụng của cây Mấu chàm - Bauhinia scandens L.
- Công dụng của cây Thốt nốt - Borassus flabellifer
- Công dụng của cây Bù ốc leo - Stephanotis volubilis
- Công dụng của cây Móng bò vàng - Bauhinia tomentosa
- Công dụng của cây Nam sâm tàu - Commicarpus chinensis (L.) Heimerl