BẠCH ĐÀN ĐỎ
BẠCH ĐÀN ĐỎ
Tên khác:
Bạch đàn lá dày
Tên khoa học:
Eucalyptus robusta Sm.; thuộc họ Sim (Myrtaceae).
Tên đồng nghĩa:
Eucalyptus multiflora Poir.; Eucalyptus multiflora var. bivalvis Blakely; Eucalyptus robustavar. bivalvis (Blakely) Blakely; Eucalyptus robusta var. rostrata (Cav.) Pers.; Eucalyptus rostrata Cav.
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây gỗ thường xanh, cao 5-15m, có thể đến 30m, vỏ đo đỏ, có nhựa. Lá ít thơm, ở nhánh non, phiến lá xoan, ở nhánh trưởng thành, phiến thon hẹp cong cong, gốc hơi không cân xứng. Cụm hoa là tán, có khi chuỳ; hoa vàng vàng, nhị nhiều. Quả hình chén dài dài; nở thành 4 mảnh. Mùa hoa tháng 7-10.
Phát triển của Bạch đàn đỏ:
Cây phát triển rất nhanh. Bạch đàn là loài cây phát triển nhanh nhất trên thế giới, có thể phát triển cao 3 cm trong một ngày và tăng lên đến 1 mét chiều cao trong một tháng, có thể tăng lên đến 10 mét chiều cao trong một năm. Brazil có diện tích trồng bạch đàn phát triển tốt nhất thế giới, với tốc độ tăng trưởng tối đa 7,8 m3/năm, có tốc độ tăng trưởng tối đa 4 m3/năm trong rừng thử nghiệm ở Hải Nam.
Bộ phận dùng:
Lá (Folium Eucalypti).
Phân bố sinh thái:
Gốc ở châu Úc, cây nhập trồng ở nhiều địa phương được trồng để lấy gỗ và lấy bóng mát.
Thu hái, sơ chế:
Có thể thu hái lá quanh năm, dùng tươi hay phơi khô trong râm.
Thành phần hoá học:
Tinh dầu chứa cineol, pinen, camphen, các aldehyd valeric, butyric... Trong đóthành phần chính là monoterpene alpha-pinene (73,0%)
Tác dụng dược lý:
Tinh dầu kháng vi khuẩn Staphylococcus aureus, Escherichia coli và nấm Candida albicans
Tính vị, tác dụng:
Vị hơi cay, hơi đắng, tính bình, có mùi thơm; có tác dụng tiêu viêm, kháng sinh, trừ mủ và chống ngứa.
Công dụng:
Ở Trung Quốc được dùng chữa: 1. Cảm lạnh, cúm, viêm não truyền nhiễm, viêm não B; 2. Viêm phần trên đường hô hấp, viêm hầu; 3. Viêm khí quản, viêm phổi nang; 4. Viêm bể thận cấp và mạn; viêm thận; 5. Viêm ruột, bệnh do nấm Candida; 6. Sốt rét; 7. Bệnh giun chỉ.
Dùng ngoài trị bỏng, viêm mũi, viêm tế bào, viêm vú, cụm nhọt, chốc lở, viêm quầng, mày đay, eczema, nấm tóc, viêm âm đạo do nấm Candida, và sát khuẩn da.
Tinh dầu làm thuốc sát trùng, làm nóng, chữa cảm cúm, ho.
Cách dùng liều lượng:
10-15g dạng thuốc sắc, Bạch đàn đỏ gây kích thích dạ dày và có thể gây rối loạn cho gan, cần thêm đường để giảm bớt kích thích. Dùng ngoài, nấu nước rửa.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- Sartorelli P, Marquioreto AD, Amaral-Baroli A, Lima ME, Moreno PR. Chemical composition and antimicrobial activity of the essential oils from two species of Eucalyptus. Phytother Res. 2007;21(3):231-233.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya
- Công dụng của cây Mấu chàm - Bauhinia scandens L.
- Công dụng của cây Thốt nốt - Borassus flabellifer
- Công dụng của cây Bù ốc leo - Stephanotis volubilis
- Công dụng của cây Móng bò vàng - Bauhinia tomentosa
- Công dụng của cây Nam sâm tàu - Commicarpus chinensis (L.) Heimerl
- Công dụng của cây Vẹt rễ lồi - Bruguiera gymnorhiza