BẠCH LIỄM
BẠCH LIỄM
Tên khoa học:
Ampelopsis japonica (Thunb.) Makino; thuộc họ Nho (Vitaceae).
Tên đồng nghĩa:
Ampelopsis dissecta Koehne; Ampelopsis lucida Carrière; Ampelopsis mirabilis Diels & Gilg; Ampelopsis napiformis Carrière; Ampelopsis rubricaulis Carrière ex Planch.; Ampelopsis serianifolia(Walp.) Bunge; Ampelopsis triloba Carrière; Ampelopsis tripartita Carrière; Ampelopsis tuberosa Carrière; Cissus serianiifolia (Bunge) Walp.; Paullinia japonica Thunb.; Vitis serianiifolia (Bunge) Maxim.; Vitis serianiifolia var. aconitifolia (Bunge) Franch.
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Dây leo, không lông, thân cứng, vòi chẻ hai. Lá hai lần kép, cuống có cánh, thường có 3-5 lá chét hình trái xoan bánh bò 4 x 2 cm, nhọn hai đầu, gân lồi và có lông, mặt trên nâu sẫm, mặt dưới trăng trắng, mép có răng nhỏ và có lông. Cụm hoa đối diện với lá, nhỏ, lưỡng phân; nụ tròn, to 1-1,5mm. Mùa hoa tháng 5- (7-8) quả tháng 9-10.
Bộ phận dùng:
Rễ (Radix Ampelopsis), thường gọi là Bạch liễm.
Bào chế:
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Ngâm một ngày đêm, ủ mềm, rửa sạch, thái mỏng, phơi khô. Thường hay tán bột làm hoàn tán. Không phải tẩm sao.
Bảo quản:
Dược liệu để nơi khô ráo, đậy kín trong chum, vại, lọ, có lót vôi sống vì dễ bị mốc mọt.
Phân bố sinh thái:
Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Hà Giang, Tây Nguyên. Cây mọc tự nhiên, rải rác trong rừng.
Thành phần hoá học:
Trong củ có chất nhầy và tinh bột.
Từ rễ phân lập được các chất: schizandriside, resveratrol, (+)-catechin, (−)-epicatechin, (+)-gallocatechin, (−)-epicatechin gallate, 3α-trans-feruloyloxy-2α-O-acetylurs-12-en-28-oic acid, and methyl 3α-trans-feruloyloxy-2α-hydroxyurs-12-en-28-oate
Tính vị, tác dụng:
Vị đắng, ngọt, hơi lạnh; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu ung, tán kết.
Công dụng:
Rễ dùng chữa trĩ rò, tràng nhạc, mụn nhọt sưng lở, bỏng lửa và bỏng nước.
Cách dùng, liều lượng:
6-12g dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lấy rễ giã đắp chỗ đau.
Kiêng kỵ:
Tỳ vị hư hàn, ung nhọt đã phá miệng, người không có thực hỏa, nhiệt độc thì không nên dùng.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- Xiong, H., Mi, J., Le, J. et al. Chemical constituents of Ampelopsis japonica. Chem Nat Compd 53, 791–793 (2017)
- Mi J, Wu C, Li C, Xi F, Wu Z, Chen W. Two new triterpenoids from Ampelopsis japonica (Thunb.) Makino. Nat Prod Res. 2014;28(1):52-56
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của Cây Ắc Ó - Marcania grandiflora
- Công dụng của cây Cóc chuột - Lannea coromandelica
- Công dụng của cây Vòi voi - Heliotropium indicum
- Công dụng của cây Phượng tím đà Lạt - Jacaranda mimosifolia
- Công dụng của cây Xưng da - Siphonodon celastrineus
- Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
- Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
- Công dụng của cây Thần xạ hương - Luvunga scandens
- Công dụng của cây Mai thái - Xanthostemon chrysanthus
- Công dụng của cây Rau mác - Pontederia hastata
- Công dụng của cây Nhuỵ thập thon - Staurogyne lanceolata
- Công dụng của cây Rau móp Lasia spinosa
- Công dụng của cây Tuyết Sơn Phi Hồng - Leucophyllum frutescens
- Công dụng của cây Hoa dực đài - Getonia floribunda
- Công dụng của cây Lâm nhung lông - Congea tomentosa
- Công dụng của cây Hoả rô phù Phlogacanthus turgidus
- Công dụng của cây Móng bò Sài Gòn - Phanera saigonensis
- Công dụng của cây Luân rô đỏ - Cyclacanthus coccineus
- Công dụng của cây Thàn mát hai cánh - Millettia diptera
- Công dụng của cây Trôm màu - Firmiana colorata