BÁO XUÂN HOA-chữa sưng amygdal, viêm họng
BÁO XUÂN HOA
Báo xuân hoa: Androsace umbellata (Lour.) Merr.; Ảnh zhiwutong.com and shutterstock.com
Tên khác:
Cây điểm địa, Điểm địa, Báo xuân hoa, Hùng trâm, Hầu lung thảo.
Tên khoa học:
Androsace umbellata (Lour.) Merr.; thuộc họ Anh thảo (Primulaceae).
Tên đồng nghĩa:
Androsace carnosula Duby; Androsace carnulosa Duby; Androsace orbicularis Roem. & Schult.; Androsace patens C.Wright ex A.Gray; Androsace rotundifolia Sm.; Androsace rotundifolia Lehm. ex Roem. & Schult.; Androsace saxifragifolia Bunge; Drosera umbellata Lour.; Primula minutiflora Forrest; Primula umbellata (Lour.) Bentv.
Mô tả:
Cây thảo nhỏ sống một hay hai năm cao 5-10cm; toàn thân có lông. Lá chụm ở đất, cuống dài 1-1,5cm, có lông, phiến xoan bánh bò, dài 1,5-2cm, rộng 1,5cm, gốc tù đến hình tim, có lông thưa, mép có răng, gân phụ 2-3 cặp. Cụm hoa tán trên cuống đứng cao mang 10-15 hoa. Hoa nhỏ có cuống hoa dài; lá đài có lông, tràng có ống mang 5 thuỳ, có vẩy ở miệng; nhị gắn ở nửa dưới của ống; bầu 1 ô. Quả nang nở thành 5 thuỳ từ đỉnh. Ra hoa tháng 2-4.
Bộ phận dùng:
Toàn cây (Herba Androsaces); thường gọi là Ðiểm địa mai.
Phân bố:
Trên thế giới cây có ở: Ấn Độ, Nhật Bản, Kashmir, Hàn Quốc, Myanmar, New Guinea, Pakistan, Philippines, Nga, Sikkim và Việt Nam. Ở Việt Nam, cây mọc ở đồng ruộng một số nơi: Ninh Bình (rừng Cúc Phương) và Nghệ An (Nghi Lộc).
Sinh thái:
Bãi cỏ thông thoáng, ven đường; độ cao từ 100 -1500 m.
Thu hái:
Toàn cây thu hái vào mùa xuân, mang về rửa sạch hay phơi khô.
Tính vị:
Vị cay, đắng tính hàn.
Tác dụng:
Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng chỉ thống, kiện tỳ.
Công dụng:
Ðược dùng chữa:
1. Sưng amygdal, viêm họng;
2. Tiêu hoá bất lương, đau bụng, kết mô viên, đau mắt hột, viêm tấy;
3. Ðòn ngã tổn thương;
4. Gân xương đau nhức;
5. Ðau đầu, đau răng.
Liều dùng:
12-40g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài với liều lượng thích hợp giã nát lấy nước ngâm hoặc lấy bã đắp.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- efloras.org
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Cỏ cói - Bolboschoenus yagara
- Công dụng của cây Gai lan - Boehmeria clidemioides
- Công dụng của cây Rau mác bao - Pontederia vaginalis
- Công dụng của cây San dẹp - Paspalum dilatatum
- Công dụng của cây Áo cộc - Liriodendron chinense
- Công dụng của cây Nghệ sen - Curcuma petiolata
- Công dụng của cây Cao lương đỏ - Sorghum bicolor
- Công dụng của cây Dương đào dai - Actinidia coriacea
- Công dụng của cây Lục đạo mộc trung quốc - Abelia chinensis
- Công dụng của cây Sú- Aegiceras corniculatum
- Công dụng của cây Ấu tàu - Aconitum carmichaelii
- Công dụng của cây Bù dẻ hoa đỏ - Uvaria rufa
- Công dụng của cây Chùm ruột núi- Antidesma pentandrum
- Công dụng của cây Cánh diều - Melanolepis multiglandulosa
- Công dụng của cây Sang sóc - Schima wallichii
- Công dụng của cây Tường anh - Parietaria micranta
- Công dụng của cây Bèo đất - Drosera burmannii
- Công dụng của cây Mắc cỡ tàn dù - Biophytum sensitivum
- Công dụng của cây Quả bánh mì - Artocarpus parvus
- Công dụng của cây Sồi bạc - Quercus incana