BÈO TẤM TÍA-Chữa sởi không mọc
BÈO TẤM TÍA
Bèo tấm tía: Spirodela polyrrhiza (L.) Schleid.; Ảnh naturemp.org and biopix.com
Tên khác:
Bèo đánh trống.
Tên khoa học:
Spirodela polyrrhiza (L.) Schleid.; thuộc họ Bèo tấm (Lemnaceae).
Tên đồng nghĩa:
Lemna bannatica Waldst. & Kit. ex Schleid.; Lemna major Griff.; Lemna maxima Blatt. & Hallb.; Lemna obcordata P. Beauv.; Lemna orbicularis Kit. ex Schult.; Lemna orbiculata Roxb.; Lemna polyrrhiza L.; Lemna polyrrhiza var. concolor Kurz; Lemna thermalis P.Beauv. ex Nutt.; Lemna thermalis P. Beauv.; Lemna transsilvanica Schur; Lemna umbonata A.Br. ex Hegelm.; Lenticula polyrrhiza (L.) Lam.; Spirodela atropurpureaMontandon; Spirodela maxima (Blatt. & Hallb.) McCann; Spirodela polyrrhiza var. masonii Daubs; Telmatophace orbicularis (Kit. ex Schult.) Schur; Telmatophace polyrrhiza (L.) Godr.
Mô tả (Đặc điểm hình thành):
Tản xoan hay tròn, rộng 6-8mm dài hơn ngang 1-1,5 lần, gân 7-16, khó nhận, mặt dưới đỏ, mỗi tản mang 7-21 rễ. Mo có hai môi; buồng mang hai nhị; noãn 1-2, đứng trong lá noãn.
Bộ phận dùng:
Toàn cây (Herba Spirodelae); thường gọi là Phù bình.
Phân bố:
Cây phân bố nhiều nơi trên thế giới. Ở Việt Nam, cây mọc trà trộn với các loại bèo khác trên ao hồ, ruộng khắp nơi.
Tính vị:
Vị cay, tính hàn.
Tác dụng:
Phát tán phong nhiệt, trừ phong chống ngứa, lợi tiểu, tiêu thũng.
Công dụng:
Chữa sởi không mọc, mày đay, ghẻ ngứa, phù thũng, tiểu tiện ít.
Cách dùng:
Dùng ngoài với lượng vừa phải, giã cây tươi đắp, rửa.
Liều dùng:
Ngày 3-9g dạng thuốc sắc.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Phượng tím đà Lạt - Jacaranda mimosifolia
- Công dụng của cây Xưng da - Siphonodon celastrineus
- Công dụng của cây Trúc đào - Nerium oleander
- Công dụng của cây Đa đa - Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
- Công dụng của cây Thần xạ hương - Luvunga scandens
- Công dụng của cây Mai thái - Xanthostemon chrysanthus
- Công dụng của cây Rau mác - Pontederia hastata
- Công dụng của cây Nhuỵ thập thon - Staurogyne lanceolata
- Công dụng của cây Rau móp Lasia spinosa
- Công dụng của cây Tuyết Sơn Phi Hồng - Leucophyllum frutescens
- Công dụng của cây Hoa dực đài - Getonia floribunda
- Công dụng của cây Lâm nhung lông - Congea tomentosa
- Công dụng của cây Hoả rô phù Phlogacanthus turgidus
- Công dụng của cây Móng bò Sài Gòn - Phanera saigonensis
- Công dụng của cây Luân rô đỏ - Cyclacanthus coccineus
- Công dụng của cây Thàn mát hai cánh - Millettia diptera
- Công dụng của cây Trôm màu - Firmiana colorata
- Công dụng của cây Buông - Corypha lecomtei
- Công dụng của cây Bìm lá nho - Camonea vitifolia (Burm.f.) A.R.Simões & Staples
- Công dụng của cây Thiết đinh lá bẹ - Markhamia stipulata var. pierrei