Cộng dụng của Màng tang và tinh dầu Màng tang
19/05/2023
Cây Màng tang có tên khoa học Litsea cubeba (Lour.) Pers. Công dụng Rễ hoặc quả Màng tang sắc uống dùng để chữa đau bụng kinh niên, đầy hơi, rắn cắn, nhức đầu, kinh nguyệt không đều. Quả Màng tang dùng cất tinh dầu.
Litsea cubeba Pers., Syn. Pl. [Persoon] 2(1): 4 (1806).
Màng tang
Tên khoa học:
Litsea cubeba (Lour.) Pers.
Họ:
Lauraceae
Tên Việt Nam:
Màng tang; Khương mộc; Sơn thương; Tất trừng già.
Kích thước:
Hoa 2mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Đông Himalaya, Hải Nam, Nhật Bản, Jawa, Lào, Malaya, Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Tây Tạng, Việt Nam (Lào Cai, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, các tỉnh vùng Tây Nguyên).
Công dụng:
Rễ hoặc quả Màng tang sắc uống dùng để chữa đau bụng kinh niên, đầy hơi, rắn cắn, nhức đầu, kinh nguyệt không đều. Quả Màng tang dùng cất tinh dầu.
Tinh dầu màng tang có tác dụng phấn khích và nâng cao tinh thần, giúp cơ thể giảm mệt mỏi và trạng thái tâm lý ơ hờ.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của Đậu rồng Psophocarpus tetragonolobus
- Công dụng của Quả cóc
- Công dụng của Hoa tóc tiên - Ipomoea quamoclit L.
- Công dụng của cây Bù dẻ lá lớn - Uvaria cordata
- Rau má trẻ hóa làn da
- Công dụng của cây Thạch anh
- Công dụng của cây Còng - Samanea saman
- Cây Vông vang người bạn tuyệt vời của hệ tiết niệu - Abelmoschus moschatus
- Công dụng của cây Hồng
- Công dụng của Rau bò khai - Erythrophalum scandens
- Công dụng của Thù du Hồng kông - Cornus hongkongensis
- Cách dùng xơ mướp chữa trĩ
- Công dụng của cây Mía
- Công dụng của cây Tô liên cùng màu Torenia concolor
- Công dụng của Nghệ đen Curcuma aeruginosa
- Công dụng của cây Giác hồ ma - Martynia annua
- Công dụng của hoa Gừng - Zingiber officinale
- Công dụng của cây Thiên đầu thống - Cordia obliqua
- Cây Ngải tiên - Hedychium coronarium chữa viêm đại tràng
- Công dụng của cây Hướng dương - Helianthus annuus