KÊ CỐT THẢO-Chữa vàng da, viêm gan
KÊ CỐT THẢO
Kê cốt thảo: Ảnh tudosobreplantas.wordpress.com and asia-medicinalplants.info
Tên khác:
Cườm thảo mềm.
Tên khoa học:
Abrus pulchellus subsp. mollis (Hance) Verdc., họ Đậu (Fabaceae).
Tên đồng nghĩa:
Abrus mollis Hance
Mô tả:
Dây leo 2-4m, có lông sát màu gỉ sắt. Lá dài 10-15cm, mang 12-18 cặp lá chét mỏng, dài hơn 1,5cm, mặt dưới có lông dày màu xám, hai đầu tròn hay như bị cắt ngang; lá kèm 3-4mm. Chùm hoa ở ngọn hay ở nách lá; hoa hồng nhạt cao 1cm, đài hình chuông, nhị 9. Quả đậu mỏng, dài 4-8 cm, có lông mịn; hạt 5-9, nâu hay đen.
Có quả tháng 11-2.
Phân bố, sinh thái:
Từ Lạng Sơn đến Sông Bé. Cây mọc tự nhiên trên đất lẫn đá.
Bộ phận dùng:
Phần trên mặt đất.
Thành phần hoá học chính:
Saponin, acid hữu cơ.
Một số hợp chất được phân lập từ phần trên mặt đất cây Cườm thảo mềm: β-sitosterol, stigmasterol, nonacosanyl caffeate, daucosterol, betulinic acid, vanillic acid, inositol methyl ether, sucrose, soyasaponin I, kaikasaponin III, và dehydrosoyasaponin I (XI).
Tính vị, tác dụng:
Vị ngọt và nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, giải thử.
Công dụng:
Chữa vàng da, viêm gan mãn tính.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 15-30g dưới dạng thuốc sắc. Dùng riêng hay kết hợp với các vị thuốc khác.
Ghi chú:
Vị thuốc này thường dùng thay thế cam thảo dây, nhưng tác dụng không mạnh bằng.
Tham khảo:
- Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam (Viện dược liệu), Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2004
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi), Nhà xuất bản Y học, 1997
- Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam (Đỗ Tất Lợi), Nhà xuất bản Y học, 2004
- theplanlist.org
- efloras.org
- Wen, Jing & Shi, Hai-Ming & Tu, Peng-Fei. (2006). Chemical constituents of Abrus mollis Hance. Biochemical Systematics and Ecology - BIOCHEM SYST ECOL. 34. 177-179.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana
- Công dụng của cây Kinh giới lai - Chenopodium hybridum
- Công dụng của cây Lạp mai - Chimonanthus praecox
- Công dụng của cây Liễu sam nhật bản - Cryptomeria japonica
- Công dụng của cây Nấm mỡ gà nhỏ - Cantharellus minor
- Công dụng của cây Nấm mỡ gà - Cantharellus cibarius
- Công dụng của Nấm mực lông - Coprinus comatus
- Công dụng của cây Huyết dụ hẹp - Cordyline stricta
- Công dụng của cây Gai kim - Barleria prionitis
- Công dụng của cây Búp lệ - Buddleja davidii
- Công dụng của cây Bí đao - Benincasa hispida
- Công dụng của cây Bọ chó - Buddleja asiatica
- Công dụng của cây củ cải đường - Beta vulgaris