Mật mông rừng (Buddleja officinalis) chữa đau mắt đ ỏ chảy nước mắt
29/09/2022
Mật mông hoa có tên khoa học là Buddleja officinalis. Công dụng: Hoa sắc uống trị đau mắt, đau mắt đỏ, chữa thong manh. Cành lá và vỏ rễ làm thuốc chữa phong thấp.
Buddleja officinalis Maxim., Bull. Acad. Imp. Sci. Saint-Pétersbourg xxvi. (1880) 496.
Mật mông rừng (Buddleja officinalis) chữa đau mắt đỏ chảy nước mắt
Tên khoa học:
Buddleja officinalis Maxim.
Họ:
Scrophulariaceae
Tên Việt Nam:
Mật mông hoa; Lão mông hoa; Hoa mật mông .
Kích thước:
Hoa 5mm
Phân bố:
Tìm thấy ở Trung Quốc, Myanmar, Tây Tạng, Việt Nam (Lào Cai, Cao Bằng, Thái Nguyên).
Công dụng:
Hoa sắc uống trị đau mắt, đau mắt đỏ, chữa thong manh. Cành lá và vỏ rễ làm thuốc chữa phong thấp.
Cách dùng:
Để chữa đau mắt sưng đỏ chảy nước mắt: dùng Mật mông hoa 9gram; cúc hoa, kinh giới, long đởm, phòng phong, bạch chỉ, mỗi vị 4 gram; cam thảo 2 gram. Sắc uống, ngày một thang.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Tỏa dương - Balanophora latisepala
- Công dụng của cây Sài hồ bắc - Bupleurum chinense
- Công dụng của cây Cỏ thơm - Lysimachia congestiflora
- Công dụng của cây Dưa chuột dại - Solena amplexicaulis
- Công dụng của cây Bọ mẩy hôi - Clerodendrum bungei
- Công dụng của cây Dương đài - Balanophora laxiflora
- Công dụng của cây Chòi mòi - Antidesma ghaesembilla
- Công dụng của cây Vẹt đen - Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
- Công dụng của cây Vẹt trụ - Bruguiera cylindrica
- Công dụng của cây Bầu nâu - Aegle marmelos
- Công dụng của cây nghệ lá từ cô - Curcuma alismatifolia
- Công dụng của cây Dướng leo - Broussonetia kazinoki
- Công dụng của cây Cúc leo - Mikania micrantha
- Công dụng của cây Gièng gièng - Butea monosperma
- Công dụng của cây Hoàng liên gai - Berberis julianae
- Công dụng của cây Móng bò sọc - Bauhinia variegata
- Công dụng của cây Hoa chông - Barleria cristata
- Công dụng của cây Khôi nước - Baliospermum solanifolium
- Công dụng của cây Hũng hoa to - Beaumontia grandiflora
- Công dụng của cây Tam lang - Barringtonia macrostachya