Nghệ ruben-Curcuma rubescens
Nghệ ruben
Nghệ Ruben: Curcuma rubescens Roxb; Ảnh bambooland.com.au
Tên khoa học:
Curcuma rubescens Roxb.; Họ Gừng (Zingiberaceae)
Tên đồng nghĩa:
Curcuma erubescens Wall.; Curcuma longiflora Salisb.; Curcuma rubricaulis Link
Đặc điểm thực vật:
Curcuma sp. aff. rubescens là loại cây cao từ 1 – 2m. Thân rễ có đường kính 1 – 4.5cm, nạc, màu vàng cam đậm, thơm. Lá hình mũi mác, thon nhọn hai đầu, dài khoảng 40 – 60cm, rộng khoảng 10-15cm, cuống lá màu đỏ tím, dài khoảng 30-40cm, gân lá chính màu đỏ tím. Bẹ lá (thân - thân giả) màu đỏ tím.
Hoa mọc giữa thân; cánh môi màu vàng; lá bắc không sinh sản màu trắng xanh, đầu và viền hơi phớt hồng, đốm đỏ tím, lá bắc sinh sản có màu phớt đỏ tím. Đầu chót rễ có củ chứa tinh bột. Cây mọc hoang ở Kon Tum và được một số ít người dân tộc thiểu số trồng dùng để chữa bệnh cho trẻ em mới sinh.
Thành phần hóa học:
Của các mẫu tinh dầu lá, bẹ lá, thân rễ, rễ và dịch chiết thân rễ trong dung môi n-hexane của cây Curcuma sp. aff. rubescens ở Kon Tum có các cấu tử chính là: germacrone, α-zingiberene, β-sesquiphellandrene, germacrene-B, β-caryophyllene.
Tham khảo:
- SESAVANH MENVILAY (2019), Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học trong thân rễ của ba loại nghệ : nghệ vàng (Curcuma longa Linn.), nghệ đen (Curcuma aeruginosa Roxb.) và nghệ trắng (Curcuma mangga Valeton & Zijp.) thu hái tại tỉnh Champasack, Lào; Luận án tiến sỹ hoá học.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Cỏ cói - Bolboschoenus yagara
- Công dụng của cây Gai lan - Boehmeria clidemioides
- Công dụng của cây Rau mác bao - Pontederia vaginalis
- Công dụng của cây San dẹp - Paspalum dilatatum
- Công dụng của cây Áo cộc - Liriodendron chinense
- Công dụng của cây Nghệ sen - Curcuma petiolata
- Công dụng của cây Cao lương đỏ - Sorghum bicolor
- Công dụng của cây Dương đào dai - Actinidia coriacea
- Công dụng của cây Lục đạo mộc trung quốc - Abelia chinensis
- Công dụng của cây Sú- Aegiceras corniculatum
- Công dụng của cây Ấu tàu - Aconitum carmichaelii
- Công dụng của cây Bù dẻ hoa đỏ - Uvaria rufa
- Công dụng của cây Chùm ruột núi- Antidesma pentandrum
- Công dụng của cây Cánh diều - Melanolepis multiglandulosa
- Công dụng của cây Sang sóc - Schima wallichii
- Công dụng của cây Tường anh - Parietaria micranta
- Công dụng của cây Bèo đất - Drosera burmannii
- Công dụng của cây Mắc cỡ tàn dù - Biophytum sensitivum
- Công dụng của cây Quả bánh mì - Artocarpus parvus
- Công dụng của cây Sồi bạc - Quercus incana