BẠI TƯỢNG LÔNG RÁP-bó gãy xương
BẠI TƯỢNG LÔNG RÁP
Ảnh Bại tượng lông ráp: Patrinia scabiosifolia Link: Photo plant-world-seeds.com and specialplants.net
Tên khác:
Cỏ hồng ráp, Địa hoa thái.
Tên khoa học:
Patrinia scabiosifolia Link; thuộc họ Nữ lang (Valerianaceae).
Tên đồng nghĩa:
Patrinia hispida Bunge
Mô tả:
Cây thảo cao 1-2m, thân có lông cứng thô, lá có lông dày ở mặt dưới, lông thưa ở mặt trên, lá ở gốc có phiến hình bầu dục, mép khía răng không đều các lá trên thân xẻ lông chim, thành 3-11 thuỳ sâu có khía răng, những lá ở ngọn hình dải dài. Cụm hoa là xim rẽ đôi, rất thưa, lá bắc hẹp, mép nhăn nheo. Hoa nhỏ, đài dính vào tràng, hơi lồi lên thành gờ; tràng 5, đính thành ống ở gốc, bầu 3 ô, mỗi ô một noãn. Quả có mép ráp, có một ô chứa một hạt. Hoa tháng 5-6, quả tháng 9-10.
Bộ phận dùng:
Rễ (Radix Patrinae Hispidae).
Phân bố sinh thái:
Ở Việt Nam cây mọc ở các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn.
Sinh thái:
Mọc rải rác trên các bãi hoang, chân đồi, nơi nhiều cát.
Thành phần hoá học:
triterpenoid saponins: 11α, 12α-epoxy-3-O-β-d-xylopyranosyl-olean-28, 13β-olide (1), 11α, 12α-epoxy-3-O-β-d-xylopyranosyl-(1 → 3)-α-l-rhamnopyranosyl-(1 → 2)-β-d-xylopyranosyl-olean-28, 13β-olide (2), và 3-O-β-d-xylopyranosyl-(1→3)-α-l-rhamnopyranosyl-(1 → 2)-β-d-xylopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-d-glucopyranoside (3)
Tác dụng dược lý:
Có hoạt tính sinh học như tác dụng kháng u và chống viêm.
Công dụng:
Ðược dùng làm Thuốc bó gãy xương. Chữa tê thấp, kinh phong trẻ em (Rễ).
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- Dae Il Hwang Kyung Jong Won Do‐Yoon Kim Ha Bin Kim Yali Li Hwan Myung Lee (2019), Chemical Composition of Patrinia scabiosifolia Flower Absolute and Its Migratory and Proliferative Activities in Human Keratinocytes; Chemistry & Biodiversity; Volume16, Issue8
- Dae Il Hwang Kyung Jong Won Do‐Yoon Kim Ha Bin Kim Yali Li Hwan Myung Lee Liang Gao, Lin Zhang, Li-Ming Wang, Jiang-Yun Liu, Pei-Lie Cai & Shi-Lin Yang (2012) New triterpenoid saponins from Patrinia scabiosifolia, Journal of Asian Natural Products Research, 14:4, 333-341
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Đậu kiếm - Canavalia gladiata
- Công dụng của cây é dùi trống - Hyptis brevipes
- Công dụng của cây Chây xiêm - Buchanania siamensis
- Công dụng của cây Chiếc chum - Barringtonia racemosa
- Công dụng của cây Cỏ cói - Bolboschoenus yagara
- Công dụng của cây Gai lan - Boehmeria clidemioides
- Công dụng của cây Rau mác bao - Pontederia vaginalis
- Công dụng của cây San dẹp - Paspalum dilatatum
- Công dụng của cây Áo cộc - Liriodendron chinense
- Công dụng của cây Nghệ sen - Curcuma petiolata
- Công dụng của cây Cao lương đỏ - Sorghum bicolor
- Công dụng của cây Dương đào dai - Actinidia coriacea
- Công dụng của cây Lục đạo mộc trung quốc - Abelia chinensis
- Công dụng của cây Sú- Aegiceras corniculatum
- Công dụng của cây Ấu tàu - Aconitum carmichaelii
- Công dụng của cây Bù dẻ hoa đỏ - Uvaria rufa
- Công dụng của cây Chùm ruột núi- Antidesma pentandrum
- Công dụng của cây Cánh diều - Melanolepis multiglandulosa
- Công dụng của cây Sang sóc - Schima wallichii
- Công dụng của cây Tường anh - Parietaria micranta