BẰNG LĂNG NƯỚC-chữa tiểu đường
BẰNG LĂNG NƯỚC
Cây Bằng lăng nước: Lagerstroemia speciosa (L.) Pers.; Ảnh en.wikipedia.org and tropical.theferns.info
Tên khoa học:
Lagerstroemia speciosa (L.) Pers.; thuộc họ Tử vi (Lythraceae).
Tên đồng nghĩa:
Adambea glabra Lam.; Adambea hirsuta Lam.; Lagerstroemia augusta Wall.; Lagerstroemia flos-reginae Retz.; Lagerstroemia hirsuta (Lam.) Willd.; Lagerstroemia macrocarpa Wall.; Lagerstroemia major Retz.; Lagerstroemia munchausia Willd.; Lagerstroemia plicifolia Stokes; Lagerstroemia reginae Roxb.; Munchausia ovata J.St.-Hil.; Munchausia speciosa L.; Murtughas hirsuta (Lam.) Kuntze; Sotularia malabarica Raf.
Mô tả (Đặc điểm thực vật):
Cây gỗ lớn có kích thước trung bình. Lá bầu dục, tròn ở gốc, nhọn ngắn ở chóp, dài 10-20cm, rộng 5-9cm, dai, rất nhẵn, cả 2 mặt lá đều có màu nhạt. Chuỳ hoa đứng ở ngọn, nhánh có lông, nụ tròn đo đỏ. Hoa to, rộng 3cm hay hơn, màu đỏ tím; đài có lông sát; 6 cánh hoa có cuống 5mm; nhị nhiều. Quả nang tròn dài dạng trứng (20x18mm) mang lá đài xoè ra, nở làm 6 mảnh. Hạt có đường kính 12-15mm. Ra hoa tháng 4.
Bộ phận dùng:
Vỏ, lá và quả (Cortex, Folium et Fructus Lagerstroemiae).
Phân bố sinh thái:
Cây của vùng Ấn Độ - Malaixia, mọc hoang và cũng thường được trồng làm cảnh vì hoa đẹp.
Ở Việt Nam Cây trồng ở Hà Nội, Hải Phòng, Lâm Đồng, Đồng Nai.
Thu hái:
Có thể thu vỏ và lá quanh năm.
Thành phần hoá học:
Tất cả các bộ phận của cây, nhất là lá già và quả chín đều chứa một chất làm giảm glucose huyết, có hoạt tính bằng 6-7,7 đơn vị insulin. Vỏ cây giàu tanin. Trong lá có alanin, isoleucin, acid aminobutyric và menthoconin; không có alkaloid, glucosid, sterol và flavonoid.
Tác dụng dược lý:
Dịch chiết ethanol lá bằng lăng nước với liều 10g/kg đã làm giảm nồng độ glucose (p<0,05), triglycerid và cholesterol toàn phần (p<0,001) trong máu, nhưng không làm thay đổi rõ rệt về cân nặng, nồng độ insulin huyết thanh và tình trạng mô tụy nội tiết của chuột cống đái tháo đường typ 2 gây bởi chế độ ăn giàu chất béo kết hợp với streptozocin liều thấp.
Nhiều nghiên cứu dược lý hiện đại trong và ngoài nước đã chứng minh thành phần acid corosolic có nhiều trong lá và quả già Bằng lăng nước có tác dụng làm giảm đường huyết và giảm béo phì. Hoạt chất này đã được nghiên cứu chiết xuất và sử dụng rộng rãi làm thuốc chữa tiểu đường và béo phì tại nhiều nước trên thế giới. Ngoài ra, các hợp chất tanin như ellagitannins, lagertannins, lagerstroemia trong lá Bằng lăng nước cũng được chứng minh có tác dụng làm hạ đường huyết. Trong lá còn chứa valoneic acid dilactone (VAD) được sử dụng như chất ức chế xanthine oxidase làm giảm acid uric trong bệnh gout. Dịch chiết từ lá bằng lăng được chứng minh có tác dụng đối với bệnh gout tốt hơn biệt dược Zylopzim (chứa Allopurinol).
Các nhà khoa học đã chứng minh lá và quả già Bằng lăng nước có tác dụng hạ đường huyết tốt nhất. Lá non và hoa cũng có tác dụng chữa bệnh nhưng hiệu lực chỉ bằng 70% so với quả và lá già.
Tính vị, tác dụng:
Hạt gây ngủ. Vỏ và lá làm xổ. Rễ làm se, kích thích và hạ nhiệt.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Quả dùng đắp ngoài trị bệnh aptơ ở miệng. Người ta thường dùng vỏ thân làm thuốc hãm uống trị ỉa chảy. Đái đường (Lá, quả)
Một số cách dùng chữa tiểu đường:
- Dạng trà thuốc: 50g lá già hoặc quả khô hãm với 0,5 lít nước sôi, uống 4 - 6 cốc mỗi ngày để phòng và chữa bệnh tiểu đường. (20g lá và quả khô trong 100ml nước có tác dụng tương đương với 6 - 7,7 đơn vị insulin).
- Một số sản phẩm chứa cao khô Bằng lăng nước chuẩn hóa hàm lượng acid corosolic 1% có liều dùng là 16 - 48mg/ngày.
Tham khảo:
- Từ điển cây thuốc Việt Nam (Võ Văn Chi)
- Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội (Viện Dược Liệu)
- theplanlist.org
- Tạp chí Dược học, 9/2009
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Canh ki na - Cinchona pubescens
- Công dụng của cây Kheo - Colubrina asiatica
- Công dụng của cây Cháng ma - Carallia brachiata
- Công dụng của cây Vang trinh nữ - Hultholia mimosoides
- Công dụng của cây Chanh tây - Citrus limon
- Công dụng của cây Côa - Chrysobalanus icaco
- Công dụng của cây Chè núi - Camellia japonica
- Công dụng của cây Ruối huầy - Ehretia microphylla Lam.
- Công dụng của cây Sả Ấn Độ - Cymbopogon martini
- Công dụng của cây Móc mèo - Guilandina bonduc L.
- Công dụng của cây Ráng thần môi chu - Hemionitis chusana
- Công dụng của cây Thanh cúc - Centaurea cyanus
- Công dụng của cây Chè đại - Trichanthera gigantea
- Công dụng của cây Sơn thù du - Cornus officinalis
- Công dụng của cây Cô la - Cola nitida
- Công dụng của cây Cỏ cháy - Carpesium cernuum
- Công dụng của cây Cỏ gà - Cynodon dactylon
- Công dụng của cây Cáp điền bò - Coldenia procumbens
- Công dụng của cây Hạt sắt - Carpesium divaricatum
- Công dụng của cây Đậu biếc tím - Clitoria mariana