TÍA TÔ TRẮNG - NỮ HOÀNG TRONG THẾ GIỚI CÁC LOẠI HẠT CHO DẦU
TÍA TÔ TRẮNG
Ảnh cây Tía tô trắng: Perilla frutescens var. frutescens; Nguồn Dược liệu chuẩn DK Herb.
Tên khoa học:
Perilla frutescens var. frutescens
Tên đồng nghĩa:
Ocimum frutescens Linnaeus, Sp. Pl. 2: 597. 1753; Melissa cretica Loureiro; Melissa maxima Arduino; Mentha perilloides Lamarck; Perilla avium Dunn; P. ocymoides Linnaeus; P. urticaefolia Salisbury.
Họ:
Bạc hà - Lamiaceae
Sinh thái:
Cây Tía tô trắng mọc hoang rải rác và được trồng nhiều ở khu vực ven rừng, ruộng nương đất tốt, thoạt nước, giàu dinh dưỡng.
Phân bố:
Cây được trồng nhiều ở các tỉnh miền núi phía Bắc từ Cao Bằng, Bắc Kạn sang Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Điện Biên để làm thuốc và thực phẩm.
Công dụng:
Người dân tộc Dao, Tày, Mông, Hà Nhì và đặc biệt là Thái tại Sơn La, Điện Biên sử dụng nhiều hạt Tía tô trắng làm thực phẩm với tên gọi Vừng đen ăn với cơm nếp, bánh nếp để bổ sung dinh dưỡng.
Nghiên cứu khoa học chỉ ra hạt Tía tô trắng có hàm lượng tinh dầu cao với các thành phần quý, đặc biệt trong đó có Omega 3, 6 và 9 với tỷ lệ lên tới trên dưới 70% trong dầu hạt. Ngoài ra, dầu hạt Tía tô trắng còn có Vitamin E rất tốt để chống viêm, chống ô xy hóa và một thành phần có hoạt tính cao chống viêm, dị ứng.
Cách dùng:
Dùng hạt bằng cách giã nhỏ với muối để ăn hoặc ép lấy dầu để sử dụng theo mục đích làm thực phẩm hay mỹ phẩm dưỡng da.
Bài viết Cây thuốc - Vị thuốc khác
- Công dụng của cây Lõa trai to - Murdannia gigantea
- Công dụng của cây Giác hồ ma - Martynia annua
- Công dụng của cây Ngọc nữ biển - Volkameria inermis
- Công dụng của cây củ Hồng Tây ấn - Spigelia anthelmia
- Công dụng của cây Huyền tinh - Tacca leontopetaloides
- Công dụng của cây Chưng bầu ba lá - Combretum trifoliatum
- Công dụng của cây Móc mèo xanh - Caesalpinia digyna
- Công dụng của cây Bìm ba răng - Xenostegia tridentata
- Công dụng của cây Bán hạ khonkaenensis - Typhonium khonkaenensis
- Công dụng của cây Trạch quạch - Adenanthera pavonine
- Công dụng của cây Găng tàu - Benkara sinensis
- Công dụng của cây Thành ngạnh nam - Cratoxylum cochinchinense
- Công dụng của cây Nưa trạm trổ - Amorphophallus scaber
- Công dụng của cây Dùi đục quả không cánh Hiptage sp.
- Công dụng của Chàm sutep - Indigofera sootepensis
- Công dụng của cây Nhài trung bộ Jasminum annamense subsp. glabrescens
- Công dụng của cây Bồn bồn núi Ormocarpum cochinchinense
- Công dụng của cây Thành ngạnh đẹp - Cratoxylum formosum
- Công dụng của cây Ngọc lan lá rộng - Cananga brandisiana
- Công dụng của cây Xoay - Dialium cochinchinense