Logo Website

BỜI LỜI NHỚT

07/06/2021
Bời lời nhớt có tên khoa học: Litsea glutinosa (Liou.) C. B. Robins. Công dụng: Gỗ mềm dùng đóng bao bì. Vỏ nhớt dùng làm hương. Rễ và lá làm thuốc.

BỜI LỜI NHỚT

Bời lời nhớt: Litsea glutinosa (Liou.) C. B. Robins

Tên khác:

Bời lời đỏ, bời lời dầu, mò nhớt.

Tên khoa học: 

Litsea glutinosa (Liou.) C. B. Robins

Tên đồng nghĩa: 

Cylicodaphne sebifera Blume

Decapenta involucrata Raf.

Dodecadenia robusta Zoll. & Moritzi

Laurus crucifolia Noronha

Lepidadenia wightiana Nees

Litsea apetala (Roxb.) Pers.

Litsea baracatanensis Elmer

Litsea chinensis Lam.

Litsea citrifolia Juss.

Litsea fruticosa Span. ex Blume

Litsea geminata Blume

Litsea glabraria Juss.

Litsea glutinosa var. glabraria (Juss.) Mudgal & K.K.Khanna

Litsea glutinosa var. longifolia (Haines) K.K.Khanna

Litsea glutinosa var. normalis (Haines) K.K.Khanna

Litsea involucrata var. fernandezii M.R.Almeida & S.M.Almeida

Litsea laevis Juss.

Litsea ligustrina Trimen

Litsea multiflora Blume

Litsea platyphylla Pers.

Litsea sebifera Pers.

Litsea undulata Zipp. ex Blume

Litsea wightiana (Nees) Benth. & Hook.f. ex B.D.Jacks.

Malapoenna macrantha Kuntze

Malapoenna undulata Kuntze

Pipalia solitaria Stokes

Polyadenia grandifolia Miq.

Sebifera glutinosa Blanco

Sebifera glutinosa Lour.

Tetranthera apetala Roxb.

Tetranthera capitata Roxb. ex Nees

Tetranthera citrifolia Spreng.

Tetranthera daradmeda Buch.-Ham. ex Wall.

Tetranthera fruticosa Roxb.

Tetranthera geminata (Blume) Nees

Tetranthera glabraria Nees

Tetranthera hispidula Zipp. ex Blume

Tetranthera laurifolia Jacq.

Tetranthera litoralis Blume

Tetranthera macrantha Wall.

Tetranthera multiflora (Blume) Nees

Tetranthera panshia Buch.-Ham. ex Wall.

Tetranthera platyphylla (Pers.) Nees

Tetranthera polycephala Wall. ex Meisn.

Tetranthera roxburghii Nees

Tetranthera salicifolia Zoll. ex Meisn.

Tetranthera sebifera Spreng.

Tomex sebifera Willd.

Tomex tetranthera Willd.

Glabraria litoralis Miq.

Camellia integrifolia Choisy

Họ:

Long não: Lauraceae

Mô tả:

Cây gỗ cao 10-15 m, đường kính 15-30 cm, thân tròn. Vỏ màu xám, thịt vỏ màu vàng nhạt, có sạn và nhiều nhớt, có mùi tanh. Cành non có lông vàng nhạt. Lá đơn, mọc cách, hình trứng ngược hay hình bầu dục, dài 15-24 cm, rộng 5-9 cm, mặt dưới có lông mịn, có 8-12 đôi gân bên, đầu nhọn, gốc hình nêm, cuống dài 1,5-2,5 cm, có lông. Cụm hoa hình tán, cuống chung dài 1-3 cm, có lông, mang 2-6 hoa; lá bắc hình lưỡi, dài 2 mm, có lông; lá đài 3, hình trứng; không cánh hoa. Quả hình cầu, đường kính 4-7 mm. Hạt 1.

Đặc điểm sinh học:

Mùa hoa tháng 5-7, mùa quả 11-1.

Công dụng:

Gỗ mềm dùng đóng bao bì. Vỏ nhớt dùng làm hương. Rễ và lá làm thuốc.

Phân bố:

Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Lâm Đồng, Đắk Nông.

Nguồn trích: 

Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018