CHẸO TÍA
CHẸO TÍA
Chẹo tía: Engelhardia roxburghiana Lindl. Ảnh Peter Tang and Paul But
Tên khác:
Chẹo ấn độ, chẹo roxburgh
Tên khoa học:
Engelhardia roxburghiana Lindl.
Tên đồng nghĩa:
Alfaroa roxburghiana (Lindl. ex Wall.) Iljinsk.
Alfaropsis roxburghiana (Lindl.) Iljinsk.
Engelhardia chrysolepis Hance
Engelhardia formosana (Hayata) Hayata
Engelhardia polystachya Radlk.
Engelhardia pterococca (Roxb.) Kuntze
Engelhardia unijuga Chun ex P.Y.Chen
Juglans pterococca Roxb.
Họ:
Hồ đào: Juglandaceae
Mô tả:
Cây gỗ, cao 20-25 m, đường kính 40-50 cm, thân vặn, vỏ thân ngoài màu xám vàng, nứt dọc sâu; thịt vỏ màu vàng có nhiều lớp, mùi hắc. Cành non, chồi và cụm hoa đều phủ vảy màu vàng. Lá kép lông chim 1 lần chẵn, có 2-5 đôi lá chét, hình trái xoan hay mũi mác, đầu lá có mũi nhọn, gốc thon và lệch. Cuống lá chét dài 5-15 mm. Cụm hoa đực bông, dài 5-10cm; nhị đực 12. Hoa cái có cuống, lá bắc không bọc kín gốc bầu; bầu hình cầu. Chùm quả dài 20-25 cm. Quả hình cầu, lá bắc phát triển thành cánh bao bọc gốc quả, màu nâu.
Đặc điểm sinh học:
Hoa tháng 4-5. Quả tháng 10-11.
Công dụng:
Gỗ dùng đóng đồ gia dụng. Vỏ làm dây buộc; lá độc, làm thuốc trừ sâu, duốc cá.
Phân bố:
Lâm Đồng, Đồng Nai, Đắk Nông, Bình Phước.
Nguồn trích:
Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018