CHUỐI CON CHỒNG
CHUỐI CON CHỒNG
Chuối con chồng: Uvaria grandiflora Roxb. ex Hornem. Ảnh Hoàng Thanh Sơn
Tên khác:
Bù dẻ tía
Tên khoa học:
Uvaria grandiflora Roxb. ex Hornem.
Tên đồng nghĩa:
Guatteria macrantha C.Presl
Unona grandiflora Lesch. ex DC.
Uva grandiflora (Lesch. ex DC.) Kuntze
Uvaria cardinalis Elmer
Uvaria flava Teijsm. & Binn.
Uvaria platypetala Champ. ex Benth.
Uvaria purpurea Blume
Uvaria rhodantha Hance ex Walp.
Uvaria rubra C.B.Rob.
Họ:
Na: Annonaceae
Mô tả:
Dây leo thân gỗ, dài 10-15 m. Cành non có lông màu vàng nâu. Vỏ màu xám đen. Lá đơn, mọc cách, phiến lá dạng trái xoan thuôn, dài 15-20 cm, rộng 5-8 cm, đầu mũi nhọn, gốc hình tim, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông, gân phụ 14-17 đôi, nổi rõ ở mặt dưới, mép lá nguyên. Cuống lá dài 4-5 mm. Hoa thường mọc đơn độc gần đối diện với lá, cuống hoa dài 1-2 cm, có 2 lá bắc lớn; đài bao kín nụ hoa, lá đài mỏng, hình trái xoan, mặt ngoài có lông ngắn; cánh tràng 6 màu đỏ hay hường, hình trứng, cỡ 3-4x2 cm, cả 2 mặt đều có lông; nhị nhiều, noãn 20-30. Quả hình trụ, dài 4-6 cm, rộng 1 - 1, 5cm, có lông tơ màu vàng nâu; cuống phân quả dài 1-2 cm. Hạt màu vàng, xếp theo 2 hàng.
Đặc điểm sinh học:
Mùa hoa tháng 9-11, mùa quả tháng 12-2 năm sau.
Phân bố:
Đồng Nai, Bình Phước.
Thành phần hoá học và tác dụng dược lý:
Grandiuvarone A (1) và grandiuvarins A − C (2−4) được phân lập từ vỏ cây Uvaria grandiflora. Chỉ có hợp chất 1 thể hiện hoạt tính chống nhiễm khuẩn, với giá trị IC50 / IC90 là 0,7 / 1,5 μg / mL. Các đối chứng dương tính pentamidine và amphotericin B có giá trị IC50 / IC90 lần lượt là 1,6 / 6,6 và 0,17 / 0,34 μg / mL.
Công dụng:
- Quả ăn được.
- Rễ chữa tổn thương ngoại khoa.
Tham khảo:
Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018
Sridevi Ankisetty, Hala N. ElSohly, Xing-Cong Li, Shabana I. Khan, Babu L. Tekwani, Troy Smillie, and Larry Walker; Aromatic Constituents of Uvaria grandiflora; Journal of Natural Products 2006 69 (4), 692-694 DOI: 10.1021/np050500b