GỤ MẬT
GỤ MẬT
Gụ mật: Tên khoa học: Sindora siamensis Miq. Ảnh Đinh Quang Diệp và วีระยุทธ์ เลาหะจินดา
Tên khác:
Gõ mật; Gõ đen; Gõ xẻ; Gõ bung lao; Gõ mè tê; Kô (Ba Na); Ku (Gia Rai).
Tên khoa học:
Sindora siamensis Miq.
Tên đồng nghĩa:
Galedupa cochinchinensis (Baill.) Prain
Galedupa siamensis (Teijsm.) Prain
Sindora cochinchinensis Baill.
Sindora siamensis var. siamensis
Sindora wallichii var. siamensis (Teijsm.) Baker
Họ:
Đậu: Fabaceae
Mô tả:
Cây gỗ lớn, rụng lá, cao 15-25 m, đường kính có khi đến 1 m. Thân tròn thẳng, tán rộng, Vỏ bong từng mảng hình chữ nhật dần dần từ gốc lên. Lá kép lông chim một lần chẵn, dài 10-15 cm, có 3-4 đôi lá chét. Lá chét hình bầu dục, hay hình trứng ngược, dài 4-9 cm, rộng 3-4,5 cm, có lông rải rác ở mặt trên, có lông dày ở mặt dưới, cuống lá chét dài 4-5 mm. Cụm hoa hình chuỳ ở đỉnh cành dài 10-25 cm, lá bắc hình trứng ít nhiều tồn tại; đài hình ống có 4 thuỳ, có lông rải rác bên ngoài, cánh tràng 1, dài 7 mm, có lông ở bên ngoài. Bầu có cuống ngắn, phủ lông dày. Quả đậu hình tròn dẹt, đường kính 5-8 cm, có gai thưa. Hạt 1-3, gần như tròn.
Đặc điểm sinh học:
Mùa hoa tháng 3-4, mùa quả chín tháng 7-8.
Công dụng:
Gỗ đóng đồ dùng cao cấp trong gia đình. Vỏ chứa tanin.
Phân bố:
Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước, Đắc Nông.
Nguồn trích:
Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018