Logo Website

KIM TIỀN THẢO

17/05/2021
Kim tiền thảo có tên khoa học: Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr. Công dụng: Cây dùng để chữa các bệnh viêm đường tiết niệu, sỏi tiết niệu, sỏi mật, phù thũng do viêm thận, vàng da.

KIM TIỀN THẢO

Kim tiền thảo có tên khoa học: Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr.

Kim tiền thảo: Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr. Ảnh Hoàng Thanh Sơn

Tên khác:

Mắt rồng; mắt trâu, đuôi chồn quả cong

Tên khoa học: 

Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr.

Tên đồng nghĩa: 

Desmodium capitatumD. celebicumD. retroflexumD. rotundifoliumHedysarum capitatumH. retroflexumH. styracifoliumMeibomia capitataM. retroflexaNicolsonia styracifoliaPseudarthria capitataUraria retroflexaU. styracifolia

Họ:

Đậu: Fabaceae

Mô tả:

Cây cỏ đứng hay bò trên mặt đất, cao 40-80cm. Lá kép, lá chét dạng xoan rộng hay gần tròn, dài 2,5-4,5 cm, rộng 2-4 cm, đỉnh tù tròn, có mũi hình kim ngắn, đáy lá tù, mặt trên lá màu lục và nhẵn, mặt dưới có lông trắng bạc và mềm, lá kèm hình kim dài 1 cm. Hoa dạng chùm hay chùy ở nách hay ở ngọn, có lông mềm màu hung vàng, thường có lá ở gốc các hoa; đài hình tam giác, phủ đầy lông trắng bạc; cánh tràng 2 màu tím hông; nhị 1, ống bao bọc nhụy phía trên chia 4-6 răng, không đều. Quả thõng, hơi cong hình cung, có ba đốt.

Đặc điểm sinh học:

Mùa hoa tháng 10-11, mùa quả tháng 11-12.

Công dụng:

Cây dùng để chữa các bệnh viêm đường tiết niệu, sỏi tiết niệu, sỏi mật, phù thũng do viêm thận, vàng da.

Phân bố:

Đồng Nai.

Nguồn trích: 

Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018