Logo Website

KƠ NIA

28/05/2021
Cây Kơ nia có tên khoa học: Irvingia malayana Oliv. ex A.W.Benn. Công dụng: Gỗ dùng làm thớt. Khi được đốt, gỗ cho loại than tốt. Làm thuốc chữa no hơi, đầy bụng, trừ sốt rét rừng. Hạt ăn được.

KƠ NIA

Kơ nia có tên khoa học: Irvingia malayana Oliv. ex A.W.Benn.

Kơ nia: Irvingia malayana Oliv. ex A.W.Benn. Ảnh Hoàng Thanh Sơn

Tên khác:

Cầy, Cốc, Đậu trướng

Tên khoa học: 

Irvingia malayana Oliv. ex A.W.Benn.

Tên đồng nghĩa: 

Irvingella harmandiana Tiegh.

Irvingella malayana (Oliv. ex A.W.Benn.) Tiegh.

Irvingella oliveri (Pierre) Tiegh.

Irvingia harmandiana Pierre ex Laness.

Irvingia longipedicellata Gagnep.

Irvingia oliveri Pierre

Họ:

Kơ nia: Irvingiaceae

Mô tả:

Cây gỗ cao 15-35 m. Vỏ ngoài màu nâu hồng, vỏ bong thành mảnh, thịt vỏ có sạn màu vàng. Lá đơn, mọc chụm đầu cành, hình trái xoan dài 9-11 cm, rộng 4-5 cm. Gân bên 11 đôi, khi non lá có màu tím nhạt. Cuống dài l cm. Lá kèm hình dùi, dài 2-3,5 cm, bao chồi non. Cụm hoa chùm, mọc ở nách lá. Hoa nhỏ màu trắng, 4-5 cánh hoa. Nhị đực 10. Bầu 2 ồ. Quả hình trái xoan dài 3-4 cm, rộng 2,7 cm, 1 hạt. Quả màu vàng nhạt.

Đặc điểm sinh học:

Hoa tháng 5-6, mùa quả tháng 9-11.

Công dụng:

Gỗ dùng làm thớt. Khi được đốt, gỗ cho loại than tốt. Làm thuốc chữa no hơi, đầy bụng, trừ sốt rét rừng. Hạt ăn được.

Phân bố:

Đồng Nai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương.

Nguồn trích: 

Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018