KƠ NIA
KƠ NIA
Kơ nia: Irvingia malayana Oliv. ex A.W.Benn. Ảnh Hoàng Thanh Sơn
Tên khác:
Cầy, Cốc, Đậu trướng
Tên khoa học:
Irvingia malayana Oliv. ex A.W.Benn.
Tên đồng nghĩa:
Irvingella harmandiana Tiegh.
Irvingella malayana (Oliv. ex A.W.Benn.) Tiegh.
Irvingella oliveri (Pierre) Tiegh.
Irvingia harmandiana Pierre ex Laness.
Irvingia longipedicellata Gagnep.
Irvingia oliveri Pierre
Họ:
Kơ nia: Irvingiaceae
Mô tả:
Cây gỗ cao 15-35 m. Vỏ ngoài màu nâu hồng, vỏ bong thành mảnh, thịt vỏ có sạn màu vàng. Lá đơn, mọc chụm đầu cành, hình trái xoan dài 9-11 cm, rộng 4-5 cm. Gân bên 11 đôi, khi non lá có màu tím nhạt. Cuống dài l cm. Lá kèm hình dùi, dài 2-3,5 cm, bao chồi non. Cụm hoa chùm, mọc ở nách lá. Hoa nhỏ màu trắng, 4-5 cánh hoa. Nhị đực 10. Bầu 2 ồ. Quả hình trái xoan dài 3-4 cm, rộng 2,7 cm, 1 hạt. Quả màu vàng nhạt.
Đặc điểm sinh học:
Hoa tháng 5-6, mùa quả tháng 9-11.
Công dụng:
Gỗ dùng làm thớt. Khi được đốt, gỗ cho loại than tốt. Làm thuốc chữa no hơi, đầy bụng, trừ sốt rét rừng. Hạt ăn được.
Phân bố:
Đồng Nai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương.
Nguồn trích:
Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018