Logo Website

LÂM NHUNG LÔNG

01/06/2021
Lâm nhung lông có tên khoa học: Congea tomentosa Roxb. Công dụng: Cũng được trồng làm cảnh ở thành phố Hồ Chí Minh. Lá mỏng được đồng bào dân tộc dùng quấn thuốc lá.

LÂM NHUNG LÔNG

Lâm nhung lông có tên khoa học: Congea tomentosa Roxb.

Lâm nhung lông: Congea tomentosa Roxb. Photo from powo.science.kew.org

Tên khoa học: 

Congea tomentosa Roxb.

Tên đồng nghĩa: 

Calochlamys capitata C.Presl

Congea azurea Wall.

Congea oblonga Pierre ex Dop

Congea petelotii Moldenke

Congea villosa (Roxb.) Voigt

Roscoea villosa Roxb.

Họ:

Hoa môi: Lamiaceae

Mô tả:

Dây leo thân gỗ, cành phủ đầy lông màu nâu vàng. Lá đơn, mọc đối, phiến lá dạng trái xoan, dài 8-14 cm, rộng 5-7 cm, đầu có mũi nhọn, gốc hình tim, mặt trên nhám, mặt dưới có lông xám trắng, mép lá nguyên, gân phụ 5-6 cặp, có lông. Cuống lá dài 1-1,2 cm, phủ lông dày màu nâu vàng. Hoa tự chùm kép, mọc ở đầu cành; có 3 lá bắc to, hình trứng thuôn, cỡ 2,5x1,5 cm màu xám tro, phủ đầy lông; đài dạng ống, trên chia 5 thùy, mặt ngoài có lông; cánh hoa hợp thành ống, trên chia 5 thùy , màu phớt tím; nhị 5 dài gần gấp đôi hoa, dài không đều nhau. Quả hạch, nhỏ.

Đặc điểm sinh học:

Mùa hoa tháng 1-2, mùa quả tháng 2-3.

Công dụng:

Cũng được trồng làm cảnh ở thành phố Hồ Chí Minh. Lá mỏng được đồng bào dân tộc dùng quấn thuốc lá. 

Phân bố:

Đồng Nai.

Nguồn trích: 

Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018