LÂM NHUNG LÔNG
LÂM NHUNG LÔNG
Lâm nhung lông: Congea tomentosa Roxb. Photo from powo.science.kew.org
Tên khoa học:
Congea tomentosa Roxb.
Tên đồng nghĩa:
Calochlamys capitata C.Presl
Congea azurea Wall.
Congea oblonga Pierre ex Dop
Congea petelotii Moldenke
Congea villosa (Roxb.) Voigt
Roscoea villosa Roxb.
Họ:
Hoa môi: Lamiaceae
Mô tả:
Dây leo thân gỗ, cành phủ đầy lông màu nâu vàng. Lá đơn, mọc đối, phiến lá dạng trái xoan, dài 8-14 cm, rộng 5-7 cm, đầu có mũi nhọn, gốc hình tim, mặt trên nhám, mặt dưới có lông xám trắng, mép lá nguyên, gân phụ 5-6 cặp, có lông. Cuống lá dài 1-1,2 cm, phủ lông dày màu nâu vàng. Hoa tự chùm kép, mọc ở đầu cành; có 3 lá bắc to, hình trứng thuôn, cỡ 2,5x1,5 cm màu xám tro, phủ đầy lông; đài dạng ống, trên chia 5 thùy, mặt ngoài có lông; cánh hoa hợp thành ống, trên chia 5 thùy , màu phớt tím; nhị 5 dài gần gấp đôi hoa, dài không đều nhau. Quả hạch, nhỏ.
Đặc điểm sinh học:
Mùa hoa tháng 1-2, mùa quả tháng 2-3.
Công dụng:
Cũng được trồng làm cảnh ở thành phố Hồ Chí Minh. Lá mỏng được đồng bào dân tộc dùng quấn thuốc lá.
Phân bố:
Đồng Nai.
Nguồn trích:
Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018