LÒNG MỨC LÔNG
LÒNG MỨC LÔNG
Lòng mức lông: Wrightia pubescens subsp. laniti (Blanco) Ngan. Ảnh Nguyễn Hoàng Nam
Tên khác:
Mức lông
Tên khoa học:
Wrightia pubescens subsp. laniti (Blanco) Ngan
Tên đồng nghĩa:
Wrightia javanica A.DC.
Wrightia laniti (Blanco) Merr.
Wrightia ovata A.DC.
Anasser laniti Blanco
Họ:
Trúc đào: Apocynaceae
Mô tả:
Cây gỗ cao 10-20 m. Vỏ màu trắng xám, bong mảng mỏng; thịt vỏ vàng nhạt, có mủ trắng như sữa. Lá đơn, mọc đối, hình trứng hay hình bầu dục, dài 5-12 cm, rộng 3-5 cm, cả 2 mặt đều có lông mềm, gân bên 9-10 đôi nổi rõ ở mặt dưới. Cuống lá dài 4-8 mm, phủ lông mềm. Cụm hoa ở đầu cành hay nách lá, có lông mềm, dài 5-8 cm. Cánh tràng xẻ 5 hình bầu dục, màu trắng đến hồng, ống tràng dài khoảng 5 mm, tràng phụ có 10 vảy, rời, dài hơn hay bằng bao phấn, chóp xẻ nông, vảy mọc đối với thùy, tràng dài khoảng 6 mm. Nhị 5 chiếc, bao phấn thò ra ngoài họng tràng. Bầu không cuống, vòi nhụy dạng tơ, đầu hình tròn trứng. Quả đại, dài 10-20 cm, đường kính 1-1,5 cm, gồm 2 phân quả dính nhau. Hạt có lông ở đỉnh, màu trắng.
Đặc điểm sinh học:
Mùa hoa tháng 2-5, quả chín vào tháng 9.
Phân bố:
Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng.
Công dụng:
Gỗ làm guốc, làm trụ tiêu, làm thuốc.
Tham khảo:
Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018