MỘC HOA TRẮNG-chữa lỵ
MỘC HOA TRẮNG
Mộc hoa trắng Holarrhena pubescens Wall. ex G.Don . Ảnh Tomoki Sando and สวนเบญจกิติ
Tên khác:
Hồ liên lá to, Hoa mộc, Mức hoa trắng
Tên khoa học:
Holarrhena pubescens Wall. ex G.Don
Tên đồng nghĩa:
Chonemorpha antidysenterica G.Don
Chonemorpha pubescens (Wall. ex G.Don) G.Don
Echites adglutinatus Burm.f.
Echites pubescens Buch.-Ham.
Elytropus pubescens (Wall. ex G.Don) Miers
Holarrhena antidysenterica (G.Don) Wall. ex A.DC.
Holarrhena antidysenterica Wall.
Holarrhena codaga G.Don
Holarrhena febrifuga Klotzsch
Holarrhena fischeri K.Schum.
Holarrhena glaberrima Markgr.
Holarrhena glabra Klotzsch
Holarrhena macrocarpa (Hassk.) Fern.-Vill.
Holarrhena malaccensis Wight
Holarrhena perrotii Spire
Holarrhena pierrei Spire
Holarrhena tettensis Klotzsch
Holarrhena villosa Aiton ex Loudon
Nerium sinense W.Hunter
Physetobasis macrocarpa Hassk.
Họ:
Trúc đào: Apocynaceae
Mô tả:
Cây nhỏ cao tới 10-12 m, giống với Lòng mức. Vỏ xám, có bì khổng. Nhánh non có lông. Lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá nguyên, hình bầu dục hay trái xoan, dài 10-27 cm, rộng 6-12 cm, với 18-20 cặp gân phụ, có lông ở mặt dưới. Đầu lá có mũi nhọn, dài 1cm, gốc tròn. Cụm hoa xim dạng ngù ở nách lá hay ở đỉnh cành. Hoa trắng, rất thơm, tràng 5, nhọn, có lông. Cánh hoa 5, màu trắng ngả vàng, xếp vặn, hợp nhau ở gốc tạo thành ống, có lông nhỏ màu trắng. Quả đại 2, dài 15-30 cm, rộng 5-7 mm. Hạt rất nhiều, dài 10- 20 mm, rộng 2-2,5 mm, mào có lông dài 4-4,5 mm, dài, 14x2 mm.
Sinh học, sinh thái:
Ra hoa tháng 3-4, quả chín tháng 4-7.
Phân bố:
Đồng Nai, Bình Phước.
Công dụng:
Làm thuốc chữa huyết áp, chữa kiết lỵ.
Tham khảo:
Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018