SANG MÁU HẠNH NHÂN
SANG MÁU HẠNH NHÂN
Sang máu hạnh nhân: Horsfieldia amygdalina (Wall.) Warb. Ảnh Hoàng Thanh Sơn
Tên khác:
Sang máu hạnh nhân, Sang máu bắc, Săng máu.
Tên khoa học:
Horsfieldia amygdalina (Wall.) Warb.
Tên đồng nghĩa:
Horsfieldia thorelii Lecomte
Horsfieldia tonkinensis Lecomte
Myristica amygdalina Wall.
Myristica floribunda Wall.
Myristica kurzii King ex Hook.f.
Palala amygdalina (Wall.) Kuntze
Họ:
Nhục đậu khấu: Myristicaceae
Mô tả:
Cây gỗ cao 10-15 m. Thân thẳng, tròn. Cành nhẵn, có lỗ bì màu trắng, có nhựa trong màu hồng nhạt. Lá đơn nguyên mọc cách, dài 12-23 cm, rộng 4-7 cm, mỏng, hình bầu dục thuôn, hai đầu nhọn hoặc tù, gân bên 8-12 đôi. Cuống lá mảnh, dài 1,2 cm. Hoa đơn tính, cụm hoa đực thành chụm, ở nách lá, ít hoa, dài 8-10 cm. Lá bắc hình mác có lông. Hoa nhỏ, có cuống. Bao hoa nhẵn. Nhị 13-15. Hoa tháng 3-5. Quả hình trứng, đường kính 3-4 cm, cuống thô, vỏ dày, nạc, khi khô rất cứng. Hạt hình trứng, nhẵn bóng.
Đặc điểm sinh học:
Mùa hoa tháng 4-5, mùa quả tháng 6-7.
Công dụng:
Gỗ mềm, dùng trong xây dựng và đóng đồ. Hạt dùng trị ghẻ.
Phân bố:
Đồng Nai, Bình Phước.
Nguồn trích:
Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018