XUYÊN MỘC
XUYÊN MỘC
Xuyên mộc: Dacryodes rostrata (Blume) H.J.Lam. Ảnh Reuben C. J. Lim and ongzi-secretgarden.blogspot.com
Tên khoa học:
Dacryodes rostrata (Blume) H.J.Lam
Tên đồng nghĩa:
Dracontomelon cuspidatum Blume
Canarium articulatum Engl. ex Koord.
Canarium caudatifolium Merr.
Canarium crassifolium Merr.
Canarium cuspidatum Merr.
Canarium gilvescens Miq.
Canarium kadondon A.W.Benn.
Canarium minahassae Koord.
Canarium montanum Korth. ex Blume
Canarium reticulatum Ridl.
Canarium rostriferum Miq.
Hemisantiria rostrata H.J.Lam
Santiria montana Blume
Santiria rostrata Blume
Santiria samarensis Merr.
Họ:
Trám: Burseraceae
Mô tả:
Cây gỗ lớn, cao 25-35 m, thân tròn, thằng, phân cành cao, tán dày, rộng. Lá kép lông chim một lần lẻ, mang 9-11 lá phụ mọc đối, dạng thuôn bầu dục dài, đầu lá thuôn nhọn có mũi, gốc tù gần tròn, màu xanh lục đậm, bóng. Gân bên 10-14 đôi, cuống lá phụ dài 1 cm. Cụm hoa chùy ở nách lá và đầu cành, cuống chung lúc non có lông, sau nhẵn, dài bằng nửa lá. Hoa nhỏ, lá đài hợp ở gốc hình chén, trên chia 3 thùy. Cánh tràng 3, cao 0,2 cm, có lông màu gỉ sắt. Nhị 6 ở hoa đực và lép ở hoa cái. Quả hạch thuôn lệch, dài 2,5 cm, vỏ quả mỏng.
Đặc điểm sinh học:
Ra hoa từ tháng 1-2, mùa quả từ tháng 3-5.
Phân bố:
Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng
Công dụng:
Gỗ dùng để xẻ ván, làm nhà, đóng đồ thông thường. Nhựa làm hương, chế tinh dầu dùng trong công nghiệp in và sơn. Quả ăn hay làm thuốc chữa tê thấp, giải độc, ỉa chảy. Hạt dùng để ép dầu.
Nguồn trích:
Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018