Chi Gastrochilus D. Don 1825
1. Gastrochilus acutifolius (Lindl.) Kuntze 1891
Tên đồng nghĩa: Aerides umbellatumWall. 1824; Gastrochilus dentatus (Rchb.f.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Túi thơ lá nhọn (PHH), Hàm lân cụt (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá dài và mềm. Chùm hoa dài 8 cm, hoa kích thước 2 cm 15-20 chiếc, thơm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Sơn La, Ninh Bình, Cúc Phương.
2. Gastrochilus bellinus (Rchb.f) Kuntze 1891
Tên đồng nghĩa: Saccolabium bellinum Reichb.f. 1884.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 6-8 chiếc, chùm hoa ngắn, hoa 5-8 chiếc, kích thước 3,5cm, thơm nở vào cuối Đông, đầu Xuân.
Phân bố: Sơn La, Hoà Bình.
3. Gastrochilus calceolaris (Buch.-Ham. ex Sm.) D. Don 1825
Tên đồng nghĩa:Gastrochilus philippinensisAmes 1915; Gastrochilus sororius Schlechter 1913.
Tên Việt Nam: Túi thơ gót (PHH), Hàm lân cứng (TH).
Mô tả: Phong lan cao 15cm, lá dài 15-20 cm, chùm hoa dài 8-10 cm, hoa kích thước 2 cm, 10-15 chiếc, hơi thơm, lâu tàn và nở vào mùa Thu-Đông.
Phân bố: Hà Giang, Thái Nguyên, Tam Đảo, Ninh Bình, Quảng Trị, Kontum, Lâm Đồng.
4.Gastrochilus hainanensis Z.H.Tsi 1989
Tên Việt Nam: Hàm lân Hải nam (TH).
Mô tả: Phong lan lá 4-5 chiếc. Chùm hoa ngắn 2-3 cm, hoa 7-8 chiếc, kích thước 2 cm nở vào mùa Hè.
Phân bố: Tây Nguyên.
5. Gastrochilus intermedius (Griff. ex Lindl.) Kuntze 1891
Tên đồng nghĩa: Saccolabium intermediumGriff. ex Lindl. 1859
Tên Việt Nam: Túi thơ trung gian (PHH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, chùm hoa ngắn, hoa 2-3 chiếc, kích thước 1,25 cm.
Phân bố: Lâm Đồng.
6. Gastrochilus kadooriei Kumar 2014
Mô tả: Thạch lan cao 30 cm có nhiều rễ phụ dài tới 10 cm, kích thước từ 1,5-1,8 cm. Thân cây ít khi có nhánh, có nhiều lá ngắn dầy và cứng. Chùm hoa 2-3 chiếc rủ xuống dài 1 cm, hoa 1-3 chiếc, kích thước 9 mm mầu vàng có chấm đỏ.
Phân bố: Mai Châu, Hòa Bình, Ngọc Linh, Kontum, Yên Lạc, Thông Nông, Cao Bằng.
7. Gastrochilus minutiflorus Aver. 1997
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Phong lan nhỏ, chùm hoa ngắn, hoa 5-8 chiếc nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Hà Giang, Bắc Cạn, Tam Đảo.
8. Gastrochilus obliquus (Lindl.) Kuntze 1891
Tên đồng nghĩa: Gastrochilus bigibus (Rchb.f. ex Hook.f.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Túi thơ xéo (PHH) Hàm lân tù (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân ngắn, lá dài 10 cm rộng 1,5 cm. Chùm hoa ngắn, hoa 10-12 chiếc, kích thước 2-5 cm, nở vào Thu-Đông.
Phân bố: Tam Đảo, Ba Vì, Ninh Bình, Cúc Phương, Lâm Đồng, Đồng Nai.
9. Gastrochilus pseudodistichus (King & Pantl.) Schltr. 1913
Tên đồng nghĩa: Gastrochilus hoyopsis (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1963; Saccolabium distichusvar. pseudodistichum (King & Pantl.) Finet 1934.
Tên ViệtNam: Túi thơ song đính (PHH), Hàm lân Sa pa (TH).
Mô tả: Phong lan, thân buông rũ xuống, dài 20 cm, chùm hoa ngắn, hoa kích thước 4-5 mm nở liên tiếp vào cuối Xuân đầu Hè.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Tây Nguyên.
10. Gastrochilus simplicilabius Aver.1997
Phân bố: Leonid Averyanov tìm thấy cây này mọc tại Tây nguyên.
11. Gastrochilus yunnanensis Schltr. 1919
Tên đồng nghĩa: Gastrochilus monticola (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitin. 1962; Saccolabium yunnanense (Schltr.) S.Y. Hu 1975.
Tên Việt Nam: Túi thơ Vân nam (PHH), Hàm lân Vân Nam (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, chùm hoa dài 5 cm, hoa 4-15 chiếc, kích thước 1,5 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Tây Ninh.
Tham khảo Hoalanvietnam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên