Chi - Apostasia Blume 1825
1. Apostasia nuda R.Br. 1830
Tên Việt: Cổ lan trần (PHH) Lan giả trần (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ cao 30-40 cm. Lá dài 20 cm, rộng 1 cm. Hoa nhiều chùm mọc ở nách lá, hoa nhỏ 1 cm nở vào mùa Đông.
Nơi mọc: Đắk Lắk, Thừa Thiên, Huế, Đà Lạt, Phú Quốc.
2. Apostasia odorata Blume 1825
Đồ ng danh: Apostasia platystylis J.J. Sm. 1825; Apostasia selibica J.J. Sm. 1920; Apostasia thorelii Gagnep. 1933
Tên Việt: Cổ lan thơ m (PHH), Giả lan thơm (TH).
Mô tả: Địa lan cỡ trung bình, cao 40-80 cm, lá dài 15-18 cm rộng 1,5-2cm. Hoa mọc từng chùm ở gần ngọn dài 10 cm. Hoa 10-12 chiếc to 1cm nở vào mùa Xuân - Hè.
Nơi mọc: Lào Cai, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tam Đảo, Ba Vì, Đắk Lắk, Đồng Nai, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Quảng Bình, Lâm đồng.
3 Apostasia wallichii R. Br. 1830
Đồng Danh: Apostasia nipponica Masam. 1935, Apostasia alba Rolfe 1889; Apostasia curvata J.J.Sm. 1927
Tên Việt: Cổ lan Wallich (PHH), Giả lan rộng (TH).
Mô tả: Địa lan cao 40 cm đến 1m, lá dài 15-18 cm rộng 2,2 cm. Chùm hoa ở nách lá dài 5-7 cm, hoa 15-20 chiếc to 1cm, mầu vàng, thơm và nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Phú Thọ, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên, Huế, Nha Trang, Đà Lạt, Đồng Nai, Gia Lai, Khánh Hòa, Kon Tum, Ninh Thuận, Tây Ninh.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Chi Deceptor Seidenf. 1992
- CHU ĐINH VÀNG - Sự khác nhau giữa hai loài hoa lan màu vàng
- Chi Cephalantheropsis Guillaumin
- Chi Zeuxinella (Aver.) Aver 1988
- Chi Zeuxine Lindley 1826
- Chi Yoania Maxim. 1873
- Chi Vrydagzynea Blume 1858
- Chi Vietorchis Aver. & Averyanova 2003
- Chi Vanilla Miller 1754
- Chi Vandopsis Pfitz. 1889
- Chi Vanda Jones 1820
- Chi Uncifera Lindl. 1858
- Chi Tuberolabium Yamamoto 1924
- Chi Tropidia Lindl. 1833
- Chi Trichotosia Blume 1825
- Chi Trichoglottis Blume 1825
- Chi Trias Lindley 1830
- Chi Thunia Rchb.f 1852
- Chi Thrixspermum Lour. 1790
- Chi Thelasis Blume. 1825