Chi - Cleisostoma Blume 1825
1. Cleisostoma arietinum (Rchb. f.) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Echioglossum arietinum (Rchb.f.) Szlach. 2003; Saccolabium kunstleri [King & Pantl.] Ridley 1907; Sarcanthus arietinus Rchb.f. 1869.
Tên Việt Nam: Mật khẩu đầu bò (PHH), Miệng kín cong (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, cao 10-15 cm, thân đơn lá cứng và cong. Chùm hoa dài 10-12 cm, hoa 15-20 chiếc, nhỏ 6-7 mm.
Phân bố: Lâm Đồng.
2. Cleisostoma birmanicum (Schltr.) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Sarcanthus birmanicus (Schltr.) Seidenf. & Smitinand 1965; Sarcanthus ophioglossa Guillaumin 1930.
Tên Việt Nam: Mật khẩu Miến điện (PHH), Miệng kín hai gai (TH).
Mô tả: Phong lan thấp nhỏ, thân, lá, cứng, Chùm hoa vài chiếc dài 15-20 cm, hoa 15-20 chiếc, to 2 cm, nở liên tiếp vào mùa Xuân.
Phân bố: Tam Đảo, Vĩnh Phú, Quảng Trị, Nha Trang, Tây Nguyên, Lâm Đồng.
3. Cleisostoma chantaburiense Seidenf. 1975
Tên đồng nghĩa: Echioglossum chantaburiense (Seidenf.) Szlach. 1995.
Tên Việt Nam: Mật khẩu Chantaburi (PHH), Miệng kín Lộc Ninh (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, cao 20 cm, lá phẳng. Hoa nhiều chùm, dài 20 cm cong xuống, hoa 15-20 chiếc, to 1.5 cm, nở vào mùa Thu.
4. Cleisostoma crochetii (Guillaumin) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Cleisostoma melanorachis Aver. & Averyanova 2005; Blumeorchis crochetii (Guillaumin) Szlach. 2003; Sarcanthus crochetii Guillaumin 1956.
Tên Việt Nam: Mật khẩu (PHH), Miệng kín Đà lạt (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, chùm hoa buông thõng dài 4-18 cm, hoa 10-15 chiếc, to 7 mm, nở vào mùa Hạ.
Phân bố: Lâm Đồng.
5. Cleisostoma discolor Lindl. 1845
Tên đồng nghĩa: Cleisostoma auriculatum (Rolfe) Garay 1972; Cleisostoma termissum (Rchb.f.) Garay 1972
Tên Việt Nam: Mật khẩu biến mầu (PHH), Miệng kín hai mầu (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá cong và có sọc xanh thẫm. Chùm hoa dài 22-60 cm, hoa tới 20 chiếc, to 1.1 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
6. Cleisostoma dorsisacculatum Aver. 2016
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan rất hiếm, thân dài 15-25 cm. Lá mềm dài 8-12 cm. Chùm hoa dài 15-30 cm, hoa to 5-7 mm, nở vào tháng 10-12.
Phân bố: Lâm Đồng, Bảo Lộc.
7. Cleisostoma duplicilobum (J.J. Sm.) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Cleisostoma carinatum (Rolfe ex Downie) Garay 1972; Garayanthus carinatus (Rolfe ex Downie) Szlach. 1995.
Tên Việt Nam: Mật khẩu hai thùy (PHH), Miệng kín hai thùy (TH).
Mô tả: Phong lan, thân 20-30 cm, lá dài 12-15 cm. Chùm hoa có nhánh dài 20 cm. Hoa 15-20 chiếc, to 1 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắk, Lâm Đồng, Nam Cát Tiên, Lộc Ninh.
8. Cleisostoma equestre* Seidenf. 1992
Tên Việt Nam: Miệng kín Sơn trà (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân cao 5 cm, lá dài 7-8 cm, rộng 1.5-2 cm. Chùm hoa dài 15 cm, hoa thưa, to 1 cm.
Phân bố: Sơn Trà, Đà Nẵng.
9. Cleisostoma filiforme (Lindley) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Saccolabium luisioides Gagnep. 1950; Sarcanthus filiformis Lindl. 1842.
Tên Việt Nam: Mật khẩu như sợi (PHH), Miếng kín sợi (TH).
Mô tả: Phong lan, lá hình ống. Chùm hoa dài 15-25 cm, hoa 20-30 chiếc, to 1,2 cm, nở vào mùa Hè-Thu.
10. Cleisostoma flavescens Aver. & Averyanova 2003
Ngoại trừ tin trong bản “Orchid flora of Vietnam: new discoveries and some of their chartacteristicsˮ do Leonid Averyanov, Phan Kế Lộc, và Nguyễn Tiến Hiệp vào 10 tháng 6 năm 2008, và ảnh của Orchid Species, chúng tôi không tìm thấy hình ảnh và tài liệu nào khác.
11. Cleisostoma fuerstenbergianum Kranzl. 1908
Tên đồng nghĩa: Cleisostoma crucicallum (Burkill) Garay 1972; Cleisostoma flagellare (Schltr.) Garay 1972; Cleisostoma flagelliforme (Rolfe ex Downie) Garay 1972.
Tên Việt Nam: Mật khẩu Fuerstenberg (PHH), Miệng kín mành mành (TH).
Mô tả: Phong lan, lá hình ống. Chùm hoa dài 5-15 cm, hoa nhiều, to 1 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Cao Bằng, Hà Giang, Vĩnh Phú, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắk, Lâm Đồng, Sông Bé, Lộc Ninh.
12. Cleisostoma inflatum (Rolfe) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Garayanthus inflatus (Rolfe) Szlach. 1995; Saccolabium laxum Ridl. 1908.
Tên Việt Nam: Nhục lan phù (PHH), Miệng kín nạc (TH).
Mô tả: Phong lan, thân dài có nhiều rễ phụ. Chùm hoa dài 10-12 cm, có 2-3 nhánh, hoa 15-30 chiếc, to 1 cm, nở vào mùa Xuân.
13. Cleisostoma lecongkietii Tich et Aver 2015
Tên Việt Nam: Vinh danh GS.TS Lê Công Kiệt, một nhà thực vật học.
Mô tả: Phong lan, đơn thân dài 20-30 cm, lá trên xanh thẫm, dưới nhạt hơn, dài 10 cm, rộng 2 cm. Chùm hoa 1 chiếc dài 20-25 cm, hoa ngang 2-2.5 cm, nở vào tháng 2-3, có mùi thiu thối.
Phân bố: Nguyễn Thiện Tích thấy tại Bình Phước, Lộc Ninh năm 1991 và 2010. Nguyễn Văn Cảnh thấy tại khu bảo tồn Nậm Nung, Đắk Nông vào tháng 3-2013.
14. Cleisostoma linearilobatum (Seidenf. et Smitinand) Garay, 1979
Tên đồng nghĩa: Sarcanthus linearilobatus Seidenfaden & Smitinand, 1965; Cleisostoma sagittiforme Garay 1972; Cleisostoma sikkimense Lucksom 1992; Ormerodia linearilobata (Seidenfaden & Smitinand) Szlachetko 2003; Ormerodia sagittata (King & Pantling) Szlachetko 2003; Sarcanthus sagittatus King & Pantling 1897.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá dài 5-15 cm, rộng 1-2 cm. Chùm hoa dài 15-20 cm, hoa mọc thưa thớt, to 4-6 mm, nở vào đầu Thu. Theo G. Seidenfaden, giống lan này hoa có nhiều mầu sắc khác nhau. Cây lan tìm thấy ở Thái Lan và Việt Nam có hoa mầu sắc tím đậm hơn.
Phân bố: Nguyễn Văn Cảnh cho biết cây lan này mọc ở khu bảo tồn thiên nhiên Nậm Nung, thuộc tỉnh Đắk Nông.
15. Cleisostoma paniculatum (Ker Gawl.) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Aerides paniculatum Ker Gawl 1817; Cleisostoma cerinum Hance 1822; Cleisostoma formosanum Hance 1884.
Tên Việt Nam: Mật khẩu chùm tụ tán (PHH), Miệng kín chùy (TH).
Mô tả: Phong lan cỡ trung, chùm hoa dài 20-30 cm, có nhiều nhánh, hoa to 1 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lào Cai, Sa Pa, Cao Bằng, Tam Đảo, Vĩnh Phú, Quảng Ninh, Cát Bà, Lâm Đồng.
16. Cleisostoma phitamii Tich et Aver 2015
Tên Việt Nam: Vinh danh Nguyễn Phi Tâm, người tìm ra cây này.
Mô tả: Phong lan thân đơn dài 15-50 cm, lá hình ống dài 5-9 cm, ngang 2-3 mm. Chùm hoa ngắn 2-3 hoa, chiều ngang 2.5 cm, dài 1.3 cm.
Phân bố: Sơn Trung, Khánh Sơn, Khánh Hòa, Đèo Prenn, Lâm Đồng.
17. Cleisostoma racemiferum (Lindl.) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Aerides racemiferum Wall. ex Hook. 1890; Cleisostoma chrysomelas (Rchb. f.) Garay 1972; Saccolabium racemiferum Lindl. 1833.
Tên Việt Nam: Nhục lan tái (PHH), Miệng kín phân nhánh (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, chùm hoa dài 30 cm, có nhiều nhánh, hoa to 1.2 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lai Châu, Ninh Bình, Nha Trang, Lâm Đồng, Nam Cát Tiên.
18. Cleisostoma recurvum (Hook.) Seid 1975
Tên đồng nghĩa: Cleisostoma rostratum (Lindl.) Garay 1972; Sarcanthus fordii (Hance) Rolfe 1903; Sarcanthus laosensis Guillaumin 1964.
Tên Việt Nam: Mật khẩu mũi (PHH), Miệng kín có mỏ (TH).
Mô tả: Phong lan cỡ trung, chùm hoa dài 20-25 cm, có nhánh. Hoa 35-45 chiếc, to 8 mm, nờ vào mùa Hạ.
Phân bố: Khắp Bắc, Trung, Nam.
19. Cleisostoma scortechinii (Hook.f.) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Saccolabium scortechinii (Hook.f.) Ridl. 1907; Sarcanthus scortechinii Hook.f. 1890.
Mô tả: Phong lan nhỏ, chùm hoa mọc dài dần dần, hoa to 1 cm, nở từ mùa Xuân cho đến mùa Thu.
20. Cleisostoma simondii (Gagnep.) Seidenf. 1975
Tên đồng nghĩa: Cleisostoma acutilabris (Guillaumin) Aver. 1988; Cleisostoma seidenfadenii Garay 1972; Cleisostoma teres Garay 1972.
Tên Việt Nam: Mật khẩu Simond (PHH), Miệng kín bắc (TH).
Mô tả: Phong lan, lá hình ống, chùm hoa dài 15-30 cm, hoa 15-20 chiếc, to 1.5 cm, lâu tàn, nở vào mùa Thu-Đông.
Phân bố: Cao Bằng, Hà Giang, Thanh Hóa.
21. Cleisostoma striatum (Rchb.f.) N.E.Br. 1882
Tên đồng nghĩa: Cleisostoma brevipes Hook.f. 1890; Cleisostoma krempfii (Guillaumin) Garay 1972; Cleisostoma piliferum (Guillaumin) Garay 1972.
Tên Việt Nam: Mật khẩu sọc (PHH), Miệng kín vạch (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, chùm hoa dài 15 cm, hoa ít và to 1 phân, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lai Châu, Hòa Bình, Cao Bằng, Hà Giang, Tam Đảo, Vĩnh Phú, Quang Ninh, Ninh Bình, Thừ Thiên - Huế, Tây Nguyên, Đồng Nai.
22. Cleisostoma subulatum Blume 1825
Tên đồng nghĩa: Cleisostoma amabile Teijsm. & Binn. 1853; Cleisostoma dealbatum Lindl. 1843; Cymbidium flavescens Llanos 1851; Cypripedium linearisubulatum Llanos 1851; Micropera pallida Wall. 1833; Cleisostoma secundum Rolfe 1907; Saccolabium secundum Ridley 1907; Sarcanthus amabilis (Teijsm. & Binn.) J.J.Sm. 1912; Sarcanthus dealbatus (Lindl.) Rchb.f. 1864; Sarcanthus oxyphyllus Wall. ex Rchb.f. 1840; Sarcanthus secundus Griff. 1851; Sarcanthus subulatus (Blume) Rchb.f. 1857.
Tên Việt Nam: Mật khẩu móng dùi (PHH), Miệng kín hoa dài (TH).
Mô tả: Phong lan thân buông thõng, chùm hoa dài 10-17 cm, ngắn hơn lá có khoảng 30-40 hoa, hoa to 8-9 mm, nở liên tiếp từ mùa Hè cho tới mùa Thu.
Phân bố: Nguyễn Thiện Tích thấy ở Bình Phước, Lộc Ninh năm 1991 và 2010.Nguyễn Vũ Khôi và các công sự viên Wildlife at Risk tìm thấy ở Phú Quốc năm 2011. Nguyễn Văn Cảnh thấy ở biên giới Việt-Miên năm 2011.
23. Cleisostoma subulifolium Aver. & Averyanova 2006
Ngoại trừ tin trong bản “Orchid flora of Vietnam: new discoveries and some of their chartacteristicsˮ do Leonid Averyanov, Phan Kế Lộc, và Nguyễn Tiến Hiệp vào 10 tháng 6 năm 2008, không tìm thấy hình ảnh và tài liệu nào khác.
24. Cleisostoma tricornutum Aver. 2015
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân dài 3-8 cm. Hoa to 1 cm, mọc thưa thớt, nở vào mùa Xuân hay mùa Thu.
Phân bố: Cây này do Leonid Averyanov và các cộng sự viên tìm thấy tại khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa, nhưng cũng mọc ở Hà Giang (Mèo Vạc), Lai Châu (Sin Hồ), Lạng Sơn (Hữu Lũng), Sơn La (sine loc.), Thái Nguyên (Võ Nhai).
25. Cleisostoma williamsonii (Rchb.f.) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Cleisostoma demangei (Guillaumin) Garay 1972; Cleisostoma elegans Seidenfadden 1975; Cleisostoma elongatum (Rolfe) Garay 1972; Cleisostoma hongkongense (Rolfe) Garay 1972.
Tên Việt Nam: Mật khẩu Williamson (PHH), Miệng kín buông rủ (TH).
Mô tả: Phong lan trung bình, lá hình ống, chùm hoa dài 25-30 cm, hoa to 7 mm, nở liên tục vào mùa Hạ và mùa Thu.
Phân bố: Khắp Bắc, Trung, Nam.
Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES. Hiện nay, 1 giống tìm thấy tại Việt Nam nằm trong danh sách CITES 2017.
Tham khảo Hoalanvietnam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên