Chi Cypripedium Lindley 1753
1. Cypripedium lentiginosum P. J. Cribb & S. C. Chen 1999
Tên đồng nghĩa: Cypripedium lichiangense subsp. lentiginosum (P.J.Cribb & S.C.Chen) Eccarius (2009); Cypripedium lichiangense var. daweishanense S.C.Chen et Z.J.Liu (2004); Cypripedium malipoense S.C.Chen & Z.J.Liu (2004); Cypripedium daweishanense (S.C.Chen & Z.J.Liu) S.C.Chen & Z.J.Liu (2005).
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan hay thạch lan, nhỏ mọc ở ngọn núi đá vôi trên cao độ 2100-2200 m, miền nam, tịnh Vân Nam, Trung Quốc. Dò hoa ngắn, lên thẳng với 2 lá xanh có đốm đen hoặc tím bao bọc chung quanh. Hoa một chiếc, nở vào mùa Xuân, ngang to 6 cm, mầu trắng ngà có nhiều đốm nâu tím.
Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang?
Ghi chú: Giống quý hiếm này đã được liệt kê trong Sách Đỏ IUCN (IUCN Red List).
2. Cypripedium subtropicum S.C. Chen & K.Y. Lang 1986
Tên Việt Nam: Hài Cảnh Bình An.
Mô tả: Thân cao 1,2-2 thước. Lá 9-10 chiếc, dài từ 25-30 cm, ngang từ 10-15 cm. Cành hoa dài 10-30 cm, hoa to ngang 6 cm, dọc 8 cm.
Phân bố: Biên giới Việt Hoa: Lai Châu, Hà Giang. Do các anh Chu Xuân Cảnh, Vương Thanh Bình và Phú Văn An tìm ra vào ngày 2-8-2016.
Ghi chú: Giống quý hiếm này đã được liệt kê trong Sách Đỏ IUCN (IUCN Red List).
Tham khảo Hoalanvietnam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Chi Deceptor Seidenf. 1992
- CHU ĐINH VÀNG - Sự khác nhau giữa hai loài hoa lan màu vàng
- Chi Cephalantheropsis Guillaumin
- Chi Zeuxinella (Aver.) Aver 1988
- Chi Zeuxine Lindley 1826
- Chi Yoania Maxim. 1873
- Chi Vrydagzynea Blume 1858
- Chi Vietorchis Aver. & Averyanova 2003
- Chi Vanilla Miller 1754
- Chi Vandopsis Pfitz. 1889
- Chi Vanda Jones 1820
- Chi Uncifera Lindl. 1858
- Chi Tuberolabium Yamamoto 1924
- Chi Tropidia Lindl. 1833
- Chi Trichotosia Blume 1825
- Chi Trichoglottis Blume 1825
- Chi Trias Lindley 1830
- Chi Thunia Rchb.f 1852
- Chi Thrixspermum Lour. 1790
- Chi Thelasis Blume. 1825