Chi Dendrobium Sw. 1799 các loài từ 89-115
(Chi Dendrobium vần từ P-S, các loài theo số thứ tự 89-115)
89. Dendrobium pachyglossum Parish & Rchb. f. 1874
Tên đồng nghĩa: Dendrobium abietinum Ridley 1896; Dendrobium fallax Guillam. 1956.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hoặc thạch lan thân, lá nhỏ có lông đen, mọc như cỏ. Hoa 1-3 chiếc, kích thước hoa 1,25 cm, mầu sắc khác nhau.
Phân bố: Lạc Dương, Lâm Đồng, Bù Gia Mập.
90. Dendrobium pachyphyllum (Kuntze) Bakh. f. 1963
Tên đồng nghĩa: Bolbidium pumilum (Kuntze) Brieger 1981; Bolbidium pusillum (Blume) Rauschert 1983; Dendrobium borneese Finet 1903; Dendrobium perpusillum Balakarishman 1970; Dendrobium pisibulbumGuillaumin 1963.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan mọc ở các vùng ẩm thấp. Thân ngắn có 2 lá dầy và bóng. Hoa mọc từ ngọn 1-2 chiếc, kích thước hoa 1-1,5 cm có nhiều mầu sắc khác nhau: vàng, trắng, trắng sọc tím hay, nâu hồng có sọc. Thơm nhưng chóng tàn, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
91. Dendrobium palpebrae Lindley 1850
Tên đồng nghĩa: Callista palpebrae (Lindl.) Brieger 1981; Dendrobium farmeri var. album Regel 1868.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo thuỷ tiên (TH).
Mô tả: Phong lan thân lá và hoa rất giống như cây Dendrobium farmerii, nhưng thân dài hơn. Hoa mọc thưa hơn.
Phân bố: Lâm Đồng, Nam Cát Tiên, Đồng Nai.
92. Dendrobium parciflorum Rchb. f. ex Lindl. 1859
Tên đồng nghĩa: Dendrobium marivelense Ames 1908; Dendrobium perula Rchb. f. 1865; Eurycaulis perula(Rchb. f.) M.A. Clem. 2003.
Tên Việt Nam: Lan hương (PHH), Hoàng thảo hoa treo (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân lá hình ống hơi dẹt. Hoa 1-2 chiếc mọc ở ngọn, kích thước hoa 2-3 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Tây Nguyên, Nam Cát Tiên, Đồng Nai.
93. Dendrobium parcum Rchb. f. 1866
Tên đồng nghĩa: Dendrobium listeroglossum Kraenzl. 1892; Dendrobium parcoides Guillaumin 1955; Dendrobium tapingense W.W. Sm. 1921.
Tên Việt Nam: Tiểu thạch (PHH), Hoàng thảo tiểu thạch (TH).
Mô tả: Phong lan, thân cao 50-60 cm, lá 4-6 chiếc mọc ở ngọn. Hoa mọc thành chùm 1-5 chiếc, kích thước hoa 2 cm, trên thân cây đã rung lá. Nở vào mùa Đông.
Phân bố: Langbiang, Đà Lạt, Nam Cát Tiên.
94. Dendrobium parishii Rchb. f 1863
Tên đồng nghĩa: Callista parishii (Rchb. f.) Kuntze 1891; Callista rhodopterygia (Rchb. f.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Song hồng (PHH), Hoàng thảo tím hồng (TH).
Mô tả: Phong lan cỡ trung, lá 5-7 chiếc rung vào mùa Thu. Hoa to 5 cm, thơm mọc từng chùm 2-3 chiếc ở các đốt của cây già. Bắt đầu nở từ mùa Xuân cho tới mùa Thu, nở rộ vào mùa Hạ.
Phân bố: Lào Cai, Hà Giang, Quảng Ninh, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Tây Nguyên, Lâm Đồng.
95. Dendrobium pendulum Roxb. 1832
Tên đồng nghĩa: Dendrobium crassinode Benson & Rchb.f. 1869
Tên Việt Nam: Hoàng nhạn (PHH), Hoàng thảo u lồi (TH), Trúc phật bà.
Mô tả: Phong lan thân dài 40-50 cm, buông thõng, các đốt phình to như gióng trúc. Hoa 1-3 chiếc, kích thước hoa 5-7 cm mọc ở các đốt gần ngọn, lâu tàn, thơm, nở vào Đông-Xuân.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Tây Nguyên.
96. Dendrobium perulatum Gagnep. 1950
Tên Việt Nam: Thạch hộc vẩy (PHH), Hoàng thảo bẹ (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, hoa 2-3 chiếc to 4-5 cm, mọc ở thân cây đã rụng lá.
Phân bố: Di Linh, Lâm Đồng.
97. Dendrobium polyanthum Wall. ex Lindl. 1830
Tên đồng nghĩa: Callista cretacea (Lindl.) Kuntze 1891; Dendrobium cretaceum Lindl. 1847.
Tên Việt Nam: Hoàng thảo vôi (TH, PHH), Hoàng thảo sương mờ (Dương Đức Huyến).
Mô tả: Phong lan thân mập mạp và dài 40-50 cm. Kích thước hoa 3-5 cm, mọc một chiếc từ các đốt trên thân cây đã rụng lá. Hoa có hương thơm và nở vào cuối Đông đầu Xuân.
Phân bố: Biên Hòa, Định Quán.
Ghi chú: Cây lan này thường được biết đến cái tên đồng danh (synonym) Dendrobium cretaceum. Loài lan này có 2 sắc hoa, tím hồng và trắng phớt hồng và người ta cũng hay nhầm lẫn với Dendrobium primulinum.
98. Dendrobium porphyrochilum Lindl. 1859
Tên đồng nghĩa: Callista porphyrochila (Lindl.) Kuntze 1891; Dendrobium caespitosum King & Pantl. 1895.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân tròn, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa mọc ở ngọn dài 10 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước hoa 1-1,5 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lai Cay, Yên Bái, Hà Giang.
99. Dendrobium primulinum Lindley 1858
Tên đồng nghĩa: Callista primulina (Lindl.) Kuntze 1891; Dendrobium nobile var. pallidiflorum Hooker 1856.
Tên Việt Nam: Long tu.
Mô tả: Phong lan lớn, thân dài 40-70 cm, lá rụng vào mùa Thu. Hoa mọc ở các đốt 1-2 chiếc, kích thước hoa5-6 cm, nở vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng.
100. Dendrobium pseudointricatum Guillaumin 1965
Tên Việt Nam: Mộc lan rối (PHH), Hoàng thảo Bảo Lộc (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân cao 15-20 cm. Hoa mầu trắng hay vàng nhạt to 2 cm.
Phân bố: Dương Đức Huyến cho biết đã tìm thấy ở Chư Yang Sinh, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bảo Lộc, Lạc Dương, Ninh Thuận.
101. Dendrobium pseudotenellum Guillaumin 1965
Tên đồng nghĩa: Ceraia pseudotenella (Guillaumin) M.A. Clem. 2003.
Tên Việt Nam: Tơ mành (PHH), Hoàng thảo tơ mành (TH).
Mô tả: Phong lan thân nhỏ, lá 4-6 chiếc dài, tròn và mảnh mai. Hoa đơn độc mọc gần ngọn, kích thước hoa 5 mm nở vào cuối mùa Hè.
Phân bố: Nha Trang, Cam Ranh, Lâm Đồng, Tây Nguyên.
102. Dendrobium pulchellum Roxb. 1832
Tên đồng nghĩa: Dendrobium dalhousieanum Wallich; Dendrobium moschatum Griff. 1851.
Tên Việt Nam: Lộng lẫy.
Mô tả: Phong lan cỡ lớn, thân dài 40-60 cm lá 6-8 chiếc. Chùm hoa dài 15-25 cm mọc ở gần ngọn thân cây đã rụng lá. Hoa 6-15 chiếc, kích thước hoa 7-13 cm, lâu tàn và thơm, nở vào cuối mùa Đông và mùa Xuân.
Phân bố: Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế và dọc theo dãy Trường Sơn.
103. Dendrobium roseiodorum A. Sathapattayanon, T. Yukawa, T. Seelanan 2010
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan cao 30-40 cm. Thân có nhiều đốt lá mọc đối cách dài 5-9 cm rộng 1-2 cm phủ đầy lông, Hoa 2-5 chiếc, kích thước hoá 4-5 cm mọc ở gần ngọn, thơm vả nở vào mùa Thu.
Phân bố: Khánh Hòa và Lâm Đồng.
104. Dendrobium salaccense (Blume) Lindl. 1830
Tên đồng nghĩa: Dendrobium intermedium Teijsm. & Binn. 1853; Dendrobium salaccense var. major J.J. Sm. 1905.
Tên Việt Nam: Mộc lan Sa lắc (PHH), Hoàng thảo trúc (TH).
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, thân cao 60-70 cm, lá như lá cỏ mọc ở 2/3 phía trên thân cây. Hoa từ 1-4 chiếc, to 1-2 cm mọc ở kẽ lá, nở vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Lào Cay, Yên Bái, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Nghệ Tĩnh, Tây Nguyên, Đồng Nai.
105. Dendrobium schrautii Schildh. 2006
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan đặc hữu của Việt Nam, thân cao 30-45 cm có lông đen, lá 4-6 chiếc, dài 8-10 cm, ngang 2-2,5 cm. Hoa 2-3 chiếc ở gần ngọn thân cây xanh lá, to 4-5 cm, lưỡi hoa lộn ngược lên trên.
Phân bố: Karel Petrzelka đã thấy tại Đầm Ron, Đà Lạt, Lâm Đồng.
106. Dendrobium scoriarum W.W. Sm 1921
Tên đồng nghĩa: Dendrobium guangxiense S.J.Cheng & C.Z.Tang 1986, Dendrobium mitriferum Averyanov 2000.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, mọc trên cao độ khoảng 1000-1500 m, thân cây cao chừng 60-70 cm, lá dài khoảng 4-5 cm rộng 1-1,5 cm. Kích thước hoa 1,5 cm, mọc 1-3 chiếc ở thân đã rụng lá, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn.
107. Dendrobium secundum (Bl.) Lindl. 1828
Tên đồng nghĩa: Callista secunda (Bl.) O. Ktze 1891; Dendrobium bursigerum Lindley 1859; Dendrobium heterostigma Rchb. f 1859.
Tên Việt Nam: Báo hỉ.
Mô tả: Phong lan thân cao 60-80 cm. Chùm hoa mọc ở ngọn thân cây rụng lá, dài 12-15 cm, nằm ngang Hoa 40-50 chiếc, kích thước hoa 1-1,5 cm, thơm, mọc sát nhau hướng về một chiều, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng, Đồng Nai.
108. Dendrobium senile Parish ex Rchb. f 1865
Tên đồng nghĩa: Callista senilis (Parish & Rchb.f.) Kuntze 1891; Callista senilis (Parish & Rchb. f.) Brieger 1981.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan lá 2-6 chiếc, hoa to 4-6 cm thơm mùi chanh, nở vào mùa Xuân, rất giống như Dendrobiumtrigonopus nhưng khác ở chỗ thân phủ đầy lông trắng.
Phân bố: Điện Biên, Sơn La (Leonid Averyanov 10-2010).
109. Dendrobium signatum Rchb. f. 1884
Tên đồng nghĩa: Dendrobium hildebrandtii Rolfe 1894; Dendrobium tortile var. hildebrandi (Rolfe) T. Tang & F.T. Wang 1951.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan thân cao 50-60 cm, rụng lá vào mùa Thu. Hoa to 6-7 cm, mọc 2-3 chiếc ở các đốt, thơm và lâu tàn. Nở vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Thừa Thiên - Huế, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Nam Cát Tiên.
110. Dendrobium simondii Gagnep. 1950
Tên Việt Nam: Hoàng thảo Nam bộ (TH), Hoàng thảo hoa xanh.
Mô tả: Phong lan đặc hữu của Việt Nam, thân cao 15-20 cm. Chùm hoa mọc ở gần ngọn, dài 10-15 cm, hoa 10-15 hoa.
Phân bố: Nam Cát Tiên, Đồng Nai.
Mô tả: Địa lan cao 30-50 cm, lá 3-5 chiếc mọc gần ngọn. Hoa 1-3 chiếc, kích thước hoa 1-1,5 cm mọc gần đỉnh thân không lá.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Nha Trang, Lâm Đồng và Đồng Nai.
111. Dendrobium spatella Rchb. f. 1865
Tên đồng nghĩa: Dendrobium acinaciforme var. minus Tang & F.T. Wang 1951; Dendrobium banaenseGagnep. 1930.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, mọc từng khóm, thân cao 30-40 cm. Hoa đơn độc mọc gần ngọn, kích thước hoa 1,25 cm nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lạc Sơn, Hòa Bình, Hương Sơn, Hà Tĩnh.
112. Dendrobium strongylanthum Rchb. f. 1878
Tên đồng nghĩa: Dendrobium ctenoglossum Schltr. 1921.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân dài 10-15 cm, lá 6-8 chiếc. Hoa 1-3 chùm mọc gần ngọn dài 8-12 cm. Hoa 10-15 chiếc dài 2 cm, nở từ mùa Xuân đến mùa Thu.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La.
113. Dendrobium stuartii F.M. Bailey 1884
Tên đồng nghĩa: Callista stuartii (F.M.Bailey) Kuntze 1891; Callista tetrodon (Rchb.f. ex Lindl.) Kuntze 1891;Dendrobium tetrodon sensu Ridley 1924; Dendrobium viridicatum Ridl. 1899; Dendrobium whiteanum T.E.Hunt 1951
Tên Việt Nam: Từ Ngọc.
Mô tả: Phong lan, thân dài 30-10 cm, lá 5-6 chiếc mỏng mọc cách xa nhau. Kích thước hoa 1,5 cm, mọc từng chùm 2-3 chiếc ở các đốt gần ngọn.
Phân bố: Đồng Nai, Kiên Giang, Thổ Chu.
114. Dendrobium sulcatum Lindl. 1838
Tên đồng nghĩa: Callista sulcata (Lindl.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, thân dẹp cao 20-30 cm, lá dầy và ngắn. Hoa 1-2 chùm dài 7-10 cm buông thõng xuống, hoa 20-30 chiếc, kích thước hoa 2-3 cm nở vào Xuân-Hè.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Lâm Đồng.
115. Dendrobium suzukii T.Yukawa 2002
Tên Việt Nam: Thanh hạc.
Mô tả: Phong lan, cao 30-35 cm, thân phủ đầy lông đen, lá 5-6 chiếc. Hoa to 6-7 cm, 1-2 chiếc, mọc ở các đốt phần ngọn cây.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
Ghi chú: Nhiều khoa học gia cho rằng cây này chỉ là một cây lai giống tìm thấy ở một vườn lan mà chưa từng thấy ở nơi hoang dã.
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên