Chi Liparis L.C.Rich 1817
1. Liparis acuminata Hook.f. 1890
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp nhọn (PHH), Tai dê (TH).
Mô tả: Địa lan cao khoảng 30 cm, lá 4-6 chiếc dài 20 cm, rộng 5-8 cm. Chùm hoa ở ngọn cao 30-40 cm, hoa 7-10 chiếc, kích thước 2 cm.
Phân bố: Thái Nguyên, Đà Lạt, Đồng Nai.
2. Liparis acutissima Rchb. f. 1878
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp rất nhọn (PHH) Tai dê cỏ (TH).
Mô tả: Địa lan thân cao 2-3 cm, lá 3-4 chiếc, dài 15-20 cm như lá cỏ. Chùm hoa mọc ở ngọn dài 30-40 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 2 cm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Đồng Nai, Phú Quốc.
3. Liparis atrosanguinea Ridl. 1870
Tên đồng nghĩa: Liparis conspicua J.J.Sm. 1928; Liparis tabularis Rolfe 1908; Liparis tixieri Guillaumin 1961.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp đen đỏ (PHH), Tai dê đỏ đen (TH).
Mô tả: Địa lan cao 10-15 cm, lá 5-6 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 40-50 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 2-2,5 cm nở vào mùa Hè.
Phân bố: Lâm Đồng, Phú Quốc.
4. Liparis averyanoviana Szlachetko 1993.
Tên đồng nghĩa: Liparis bootanensis Griffith var. angustissima S. C. Chen & K. Y. Lang.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan hay phong lan, củ cao 3 vm, lá 1 chiếc dài 20 cm. Chùm hoa dài 10-15 cm, hoa 30-35 chiếc, kích thước 8-10 mm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Cúc Phương, Ninh Bình, Phong Nha, Kẻ Bàng.
5. Liparis balansae Gagnep. 1932
Tên đồng nghĩa: Stichorkis balansae (Gagnep.) Marg., Szlach. & Kulak 2008.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp Balansa (PHH), Tai dê Bắc (TH).
Mô tả: Phong lan hay Thạch lan, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 10-25 cm, hoa 10-15 chiếc, to 2 phân nở vào mùa Thu.
Phân bố: Vị Xuyên, Hà Giang, Mai Châu, Hoà Bình, Kon Plông, Kon Tum.
6. Liparis bautingensis Tang et F.T. Wang 1974
Mô tả: Phong lan hay thạch lan thân bò dài. Củ bẹ 1-2 cm mọc cách xa nhau 1,5-4 cm. Lá một chiếc dài 4-12 cm, rộng 1,5-2 cm. Dò hoa dài 8-20 cm, hoa 3-15 chiếc, nở vào tháng 11-12.
Phân bố: Cao Bằng, Hà Giang.
7. Liparis bootanensis Griff. 1851
Tên đồng nghĩa: Liparis pterostyloides Szlach. 1993; Liparis ruybarrettoi S.Y.Hu & Barretto 1976; Liparis subplicataTang & F.T.Wang 1974.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp Butan (PHH), Tai dê giáo (TH).
Mô tả: Phong lan hay thạch lan nhỏ củ cao 2,5 cm, lá 2 chiếc dài 20 cm. Chùm hoa dài 35 cm, hoa 15-20 chiếc, kíchthước 1,8 cm, 2-3 tháng mới tàn.
Phân bố: Quản Bạ, Vị Xuyên, Hà Giang, Kon Plông, Kon Tum, Tây nguyên, Lâm Đồng.
8. Liparis caespitosa (Thouars) Lindl. 1825
Tên đồng nghĩa: Liparis laurisilvatica Fukuy; Malaxis cespitosa Thouars
Mô tả: Phong lan cao 10-15 cm, củ cao 1,5 cm, lá 1 chiếc dài 10-15 cm. Chùm hoa cao 10 cm, hoa 5-15 chiếc, kíchthước 8 mm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Khắp miền bắc, trung, nam của Việt Nam.
9. Liparis campylostalix Rchb.f. 1876
Tên đồng nghĩa: Liparis auriculata var. kumokiri (F.Maek.) M.Hiroe 1971; Liparis giraldiana Kraenzl. 1905; Liparis kumokiri F.Maek. 1936.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp biến trục (PHH), Tai dê ít hoa (TH).
Mô tả: Địa lan, lá 2 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 10-25 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 1 cm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Langbiang, Đà Lạt.
10. Liparis chapaensis Gagnep. 1932
Tên đồng nghĩa: Stichorkis chapaensis (Gagnep.) Marg., Szlach. 2008.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp Sa Pa (PHH), Tai dê núi (TH).
Mô tả: Phong lan hay thạch lan nhỏ cao 10 cm, củ cao 1 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 5-10 cm, hoa 5-7 chiếc kích thước1-1,5 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Tam Đảo.
11. Liparis compressa (Blume) Lindl. 1830
Tên đồng nghĩa: Malaxis compressa Blume, 1825, Leptorchis compressa (Bl.) Kuntze 1891; Liparis compressa var.maxima J.J. Sm 1931.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hơi dẹp, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 10-15 cm, hoa to 1 cm, nở từng chiếc một. Hoa nở vào mùa Hè.
Phân bố: Jana Schornickova thấy tại núi Bì Đúp, Lâm Đồng tháng 7-2011.
12. Liparis conopea Aver. 1997
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan nhỏ mọc ở những nơi có rêu. Hoa mầu vàng xanh, nở vào mùa Đông.
Phân bố: Ba Bể, Chợ Đồn, Bắc Kạn.
13. Liparis cordifolia Hooker F. 1889
Tên đồng nghĩa: Liparis argentopunctata Aver.1988; Liparis keitaoensis Hayata 1918.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp hình tim (PHH), Tai dê lá tim ( TH).
Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ. Lá 1 chiếc ôm lấy chùm hoa cao 15 cm. Hoa 6-20 chiếc kích thước 1,8-2 cm nở vào Hè-Thu.
Phân bố: Lai Châu, Hà Sơn Bình, Lào Cai, Tam Đảo, Hà Nam Ninh.
14. Liparis crassibasis J.J.Sm 1928
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan
Phân bố: Leonid Averyanov tìm thấy ở núi Ngọc Linh, Kon Tum.
15. Liparis delicatula Hook.f. 1890
Tên đồng nghĩa: Leptorkis delicatula (Hook.f.) Kuntze 1891; Platystyliparis delicatula (Hook.f.) Marg. 2007.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 2-3 chiếc. Chùm hoa cao 5-10 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 5-7 mm, nở vào mùa Đông.
Phân bố: Lào Cai, Bắc Cạn, Tam Đảo.
16. Liparis dendrochiloides Aver.1988
Mô tả: Thạch lan hay phong lan, củ bẹ hơi dep lên thẳng, mọc sát nhau, cao 3-5 cm. Lá 1 chiếc, dài 30-40 cm, rộng 2-4 cm. Chùm hoa cao 25-35 cm. Hoa nở vào tháng 11-12.
Phân bố: Lâm Đồng, Lào Cai, Quảng Bình, Thanh Hóa, Thừa Thiên - Huế.
17. Liparis deflexa Hook. f. 1890
Mô tả: Địa lan củ bẹ mọc sát nhau, cao 1-1,5 cm. Lá 2 chiếc lên thẳng, dài 7-10 cm, rộng 3-5 cm. Dò hoa cao 20-30 cm, hoa 10-20 chiếc, nở vào tháng 6- 8.
Phân bố: Lào Cai, Hoàng Liên Sơn.
18. Liparis distans C.B. Clarke 1889
Tên đồng nghĩa: Liparis macrantha Hook.f. 1889; Liparis oxyphylla Schltr. 1919; Liparis yunnanensis Rolfe 1903.
Tên Việt Nam: Tai dê cách (TH).
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, lá 2-3 chiếc. Chùm hoa cao 20-30 cm, hoa 5-7 chiếc, kích thước 2,5 cm, nở vào mùa Hè-Thu.
Phân bố: Lào Cai, Yên Bái, Tam Đảo, Lâm Đồng.
19. Liparis elliptica Wight 1851
Tên đồng nghĩa: Liparis lyonii (Ames) Ames 1915; Liparis platybulba Hayata 1914; Liparis wightii Rchb.f.1861; Stichorkis elliptica (Wight) Marg., Szlach. & Kulak 2008.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp bầu dục (PHH), Tai dê xoan (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hơi dẹt mọc sát nhau, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 6-13 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước 3-4 cm, nở vào Thu-Đông.
Phân bố: Tam Đảo, Vĩnh Phú, Hà Nam Ninh, Tây Nguyên.
20. Liparis emarginata Aver. 1997
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp.
Mô tả: Phong lan hay đia lan nhỏ, lá 2chiếc. Chùm hoa dài 20 cm, hoa nhiều và nhỏ.
Phân bố: Mai Châu, Hoà Bình.
21. Liparis ferruginea Lindl. 1848
Tên đồng nghĩa: Empusa ferruginea (Lindl.) M.A.Clem. & D.L.Jones 2005.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp.
Mô tả: Địa lan mọc ở nơi ẩm ướt, lá 3-6 chiếc. Chùm hoa cao tới 65 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 1 cm, nở vào Xuân-Hè.
Phân bố: Đắc Nông, Đắc Klông, Đắc Lắk.
22. Liparis flava Aver. 1999
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan cao 40-60 cm, lá 3-6 chiếc dài 20-35 cm, rộng 5-10 cm. Chùm hoa ở ngọn dài 15-25 cm, hoa 5-20 chiếc, kích thước 1,5-2 cm, mầu vàng xanh, nở vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Lạc Dương, Lâm Đồng.
23. Liparis filiformis Aver. 2005
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ 5 mm đến 10 mm, lá 2 chiếc dài 3-7 cm. Chùm hoa dài 6-18 cm, hoa kích thước 5-6 mm, nở vào Thu-Đông.
Phân bố: Nguyên Bình, Trùng Khánh, Cao Bằng, Quản Bạ, Hà Giang, Cúc Phương, Ninh Bình, Ba Thuộc, Thanh Hoá.
24. Liparis gibbosa Finet 1908
Tên đồng nghĩa: Disticholiparis gibbosa (Finet) Marg. & Szlach.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp (PHH), Tai dê gù (TH).
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, lá 1 chiếc. Chùm hoa dẹt và dài 15 cm, hoa to 4-5 mm nở liên tiếp 1-2 chiếc vào Hè-Thu.
Phân bố: Lâm Đồng.
25. Liparis gigantea C.L. Tso 1933
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, củ bẹ cao 8-20 cm, lá 3-6 chiếc, dài 10-18 cm, rộng 3,5-8 cm. Dò hoa cao 20-45 cm. Hoa mầu tím sẫm ngang, kích thước 1,8-2,2 cm, nở vào tháng 2-5.
Phân bố: Hòa Bình, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Quảng Bình, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc.
26. Liparis honbaensis Aver et. Vuong 2016
Do nhóm khoa học gia Cộng Hòa Tiệp-Việt Nam: Jan Ponert, R. Rybkova, T. Q. Tâm, T. B. Vương, T. Vy, J. Skornickova, P. Vacík và K. Petrzelka cho biết nhưng không rõ chi tiết.
Phân bố: Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, khu vực rừng nhiệt đới xanh, trên đá khô với rêu ở độ cao khoảng 1.400 m. Đây là loài đặc hữu của Việt Nam.
Mô tả: Lá không cuống, đầu nhọn. Hoa màu vàng xanh, nở rộng, to từ 4 đến 5 mm, cuống hoa dài 6 đến 8 mm. Các lá đài của loài thuông rộng, cánh hoa có mép cuộn vào trong tạo thành như hình kim. Liparis honabensis khá gần gũi với loài Liparis luteola Lindl nhưng nhiều hoa, gốc môi hoa có 2 phần thể chai gồ lên.
27. Liparis latilabris Rolfe J. Linn. 1903.
Mô tả: Thạch lan hay địa lan, thân cao 3-5 cm, lá 2 chiếc, dài 10-35 cm, rộng 1,5-3 cm. Dò hoa lên thẳng có nhiều hoa nở vào tháng 4-10.
Phân bố: Bắc Kạn, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Ninh Bình, Quảng Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa.
28. Liparis latifolia Lindl 1830
Mô tả: Phong lan, củ cao 8 cm, lá 1 chiếc, dài 15-20 cm, rộng 3-4 cm. Dò hoa chỉ cao bằng lá, có 15-20 hoa, nở vào tháng 11.
Phân bố: Kiên Giang, Phú Quốc.
29. Liparis longibracteata Aver. 2013
Mô tả: Phong lan hay địa lan củ hình quả trứng cao 1,5-3 cm, lá một chiếc, dài 30-40 cm, rộng 2-4 cm. Dò hoa cao 25-30 cm. Hoa nở vào tháng 8-10.
Phân bố: Bắc Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Hòa Bình, Quảng Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa.
30. Liparis luteola Lindley 1830
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, thân cao 6-7 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 6-16 cm, hoa 5-10 chiếc, kích thước 1,5 cm, màu xanh, môi mầu xanh nâu, nở vào mùa Đông.
Phân bố: Mai Châu, Hòa Bình.
31. Liparis mamillata Aver. 2003
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan nhỏ cao 6-16 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa mọc cùng với lá cao 6-12 cm, hoa 6-12 chiếc, kích thước 1-1,4 cm, mầu vàng xanh nhạt, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Núi Chu Yang Sinh, Krông Bông, Đắc Lắk.
32. Liparis mannii H. G. Reichenbach 1872
Tên đồng nghĩa: Leptorkis mannii (H. G. Reichenbach) Kuntze.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp Mann (PHH), Tai dê ấn (TH).
Mô tả: Phong Lan hay thạch lan, củ nhỏ 1-2 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 9-13 cm, hoa 10-15 chiếc, mầu vàng sậm, kíchthước 2-3 mm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang, Hoà Bình, Cúc Phương.
33. Liparis mantidopsis Szlach 1993
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp Đà Lạt
34. Liparis nana Rolfe 1913
Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ, củ cao 5 cm, mọc sát nhau. Lá 2-3 chiếc, dài 1-2 cm, rộng 1-2 cm. Dò hoa mọc thẳng, cao 2-3,5 cm, từ 3-8 hoa, mầu tím, nở vào tháng 5-7.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
35. Liparis nervosa (Thunb.) Lindl. 1830
Tên đồng nghĩa: Liparis bambusaefolia Makino 1892; Liparis hachijoensis Nakai 1921; Liparis nervosa f. kappleri(Rchb.f.) Christenson & Carnevali 1996; Liparis nervosa subsp. granitica Carnevali & I.Ramírez 2003; Liparis nervosavar. formosana (Rchb.f.) M.Hiroe 1971; Liparis nervosa var. khasiana (Hook.f.) P.K.Sarkar 1984.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp gân (PHH), Tai dê gân (TH).
Mô tả: Địa lan cao 20-30 cm, lá 3-6 chiếc. Chùm hoa cao 25-35 cm, hoa 15-20 chiếc kích thước 1,3 cm nở vào Hè-Thu.
Phân bố: Khắp miền bắc, trung, nam của Việt Nam.
36. Liparis ngoclinhensis Aver. 2013
Mô tả: Phong lan hay địa lan, củ hình quả trứng, cao 2-3 cm, cuống lá cao 6-12 cm, lá hơi tròn, mỏng, dài 8-16 cm, rộng 7-12 cm. Chùm hoa dài 15-20 cm, hoa 10-15 chiếc nở từ tháng 6-8.
Phân bố: Ngọc Linh, Kon Tum.
37. Liparis nigra Seidenf. 1969
Tên đồng nghĩa: Diteilis nigra (Seidenf.) M.A.Clem. & D.L.Jones 2005.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp đen (PHH), Tai dê đen (TH).
Mô tả: Địa lan mọc ở nơi ẩm ướt, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 25-35 cm, hoa 10-20 chiếc, kích thước 1,5 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Sa Pa, Lào Cai, Tam Đảo, Ba Vì.
Một số khoa học gia cho rằng cây này với cây Liparis gigantea cũng chỉ là một.
38. Liparis odorata (Willd.) Lindl. 1830
Mô tả: Địa lan củ cao 1-1,25 phân, lá 2-3 chiếc, dài 3-15 cm, rộng 2,5-6 cm. Dò hoa cao 15-40 cm, nhiều hoa mầu xanh nhạt, điểm sắc vàng hay nâu, nở vào tháng 5-7.
Phân bố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai.
39. Liparis oppositifolia Szlach. 1993
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp lá đối.
Mô tả: Địa lan, củ cao 1,6-2,4 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa cao 32 cm, hoa mầu xanh kích thước 5-6 mm nở vào mùa Thu.
Phân bố: Đồng Nai, Bình Phước.
40. Liparis penduliflora Szlach 1993
Mô tả: Địa lan hay thạch lan, củ cao 6-10 cm. Lá 1 chiếc, dài 5-8 cm, rộng 1,5-2 cm. Dò hoa dài 8-12 cm, hoa nở vào tháng 9.
Phân bố: Lào Cai.
41. Liparis petelotii Gagnep. 1932
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp Petelot (PHH), Tai dê Sapa (TH).
Mô tả: Phong lan, lá 2 chiếc, chùm hoa ở ngọn cao 20 cm, hoa kích thước 1 cm.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Tả Văn, Sa Pa, Cao Bằng, Tam Đảo, Ba Vì.
42. Liparis petiolata (D.Don) P.F.Hunt & Summerh. 1966
Tên đồng nghĩa: Liparis nepalensis Lindl. 1825; Liparis pulchella Hook.f. 1889.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp cuống (PHH), Tai dê cuống (TH).
Mô tả: Địa lan, lá 2 chiếc, chùm hoa ở ngọn dài 10-20 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 1 cm, nở vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Sa Pa, Cao Bằng, Yên Bái.
43. Liparis petraea Aver. & Averyanova 2006
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan cao 20-30 phân, lá 1-3 chiếc, chùm hoa ở ngọn, cao 15 cm, hoa 10-15 chiếc kích thước 1 cm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Lâm Đồng.
44. Liparis plantaginea Lindl. 1830
Tên đồng nghĩa: Liparis selligera Rchb.f. 1876; Stichorkis plantaginea (Lindl.) Marg., Szlach. & Kulak 2008.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp mã đề (PHH), Tai dê mã đề (TH).
Mô tả: Địa lan, cao 20 25 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa cao 15-25 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 2,5 cm, nở vào Xuân-Hè.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Tam Đảo, Vĩnh Phúc.
45. Liparis pumila Aver. 2003
Mô tả: Phong lan rất nhỏ, củ cao 5-7 mm, lá 1 chiếc dài 1-5 cm, rộng 5-8 mm. Dò hoa lên thẳng, cao 1-3.5 cm với 5-20 hoa, nở vào tháng 2-4.
Phân bố: Bắc Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Hà Tĩnh, Hòa Bình, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa.
46. Liparis pygmaea King & Pantling 1898
Tên đồng nghĩa: Liparis nana Rolfe.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp lùn.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, lá 2 chiếc. Chùm hoa ở ngọn, cao 5 cm, hoa 1-3 chiếc, kích thước 5-7 mm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Đà Lạt, Lâm Đồng. Hình vẽ: The Orchids of the Sikkim-Himalaya
47. Liparis regnieri Finet 1908
Tên đồng nghĩa: Liparis craibiana Kerr 1927; Liparis dalatensis Guillaumin 1961.
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp Regnier (PHH), Tai dê Đà lạt (TH).
Mô tả: Địa lan, cao 15-20 cm, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa ở ngọn, dài 23-35 cm, hoa nhiều và kích thước 1,5 cm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Lâm Đồng, Đồng Nai.
48. Liparis resupinate Ridl. 1886
Tên đồng nghĩa: Liparis ridleyi Hook.f. 1889; Platystyliparis resupinata (Ridl.) Marg. 2007.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, lá 2-4 chiếc. Chùm hoa dài 10-30 cm, hoa 24-35 chiếc, kích thước 2 cm, nở vào mùa Thu cho đến mùa Đông.
Phân bố: Lâm Đồng, Đồng Nai.
49. Liparis rheedei Lindl. 1830
Tên đồng nghĩa: Diteilis rheedei (Lindl.) M.A.Clem. & D.L.Jones 2005; Liparis paludigena Kerr 1927; Liparis transtillata Ridl. 1896.
Tên Việt Nam: Lan tai dê tím (TH).
Mô tả: Địa lan thân cao 10-20 cm, lá 3-5 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 20-45 cm, hoa kích thước 2-3 mm.
Phân bố: Cao Bằng, Lâm Đồng.
50. Liparis rhodochila Rolfe 1908
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 15-20 cm, hoa 20-25 chiếc kích thước 9 mm nở vào mùa Thu.
Phân bố: Phú Quốc. Lần đầu ghi nhận mọc tại Việt Nam.
51. Liparis rhombea J.J. Sm. 1910
Tên đồng nghĩa: Stichorkis rhombea (J.J.Sm.) Marg., Szlach. & Kulak 2008.
Tên Việt Nam: Tai dê Côn đảo (TH).
Mô tả: Phong lan, lá 1-2 chiếc, chùm hoa dài 7-25 cm, hoa 20-30 chiếc, kích thước 1 cm, nở vào Xuân-Hè.
Phân bố: Bà Rịa - Vũng Tàu, Côn Đảo.
52. Liparis rivularis Aver. 2007
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, cao 8-10 cm, củ nhỏ 1 một chiếc. Chùm hoa dài 3-5 cm, hoa 4-6 chiếc nở vào tháng 11-12.
Phân bố: Tam Dương, Lai Châu, Lạc Dương, Lâm Đồng, Ngọc Lĩnh, Kon Tum.
53. Liparis sootenzanensis Fukuy. 1933
Tên đồng nghĩa: Liparis shaoshunia S.S.Ying 1977.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, thân cao 15-25 cm, lá 3-5 chiếc, chùm hoa ở ngọn dài 20-30 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 1,5 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Vuờn quốc gia Bì Đúp.
54. Liparis sparsiflora Aver. 2003
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, củ cao 8-12 cm, lá 1-2 chiếc. Chùm hoa dài 8-12 cm, hoa 4-8 chiếc, kích thước 8 mm, mầu trắng hơi pha xanh, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Đắc Glei, Kon Tum.
55. Liparis stricklandiana Rchb.f. 1880
Tên đồng nghĩa: Liparis malleiformis W.W. Sm.1921; Liparis stricklandiana var. longibracteata S.C. Chen 1983; Stichorkis stricklandiana (Rchb.f.) Marg., Szlach. & Kulak 2008.
Tên Việt Nam: Tai dê xanh (TH).
Mô tả: Phong lan, củ cao 3 cm, lá 2 chiếc, chùm hoa dài 20-26 cm, hoa 20-30 chiếc, mọc dầy, kích thước 4 mm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Sa Pa, Tam Đảo, Vĩnh Phúc.
56. Liparis superposita Ormerod 2007
Mô tả: Thạch lan hiếm khi mọc trên cây, thân bò dài cách xa nhau 1-3 cm, cao 2-2,5 cm. Lá 1 chiếc, dài 8-16 cm, ngang 3-4 cm. Dò hoa dài 14-17 cm, hoa 4-6 chiếc, nở từ tháng 10-3.
Phân bố: Cao Bằng, Hà Giang, Hòa Bình, Sơn La.
57. Liparis tenuis Rolfe ex Downie 1925
Mô tả: Phong lan rất nhỏ, củ cao 1 cm, lá 2-3 chiếc, dài 2-4 cm, rộng 8-12 mm. Dò hoa cao 6-10 cm, hoa 3-10 chiếc, nở từ tháng 12 đến tháng 2.
Phân bố: Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà.
58. Liparis tripartita Aver. & Averyanova 2006
Mô tả: Thạch lan hay phong lan, củ cao 8-10 cm, lá dài 12-18 cm, rộng 5-8 mm. Dò hoa cong, không cao hơn lá, hoa nhiều nở vào tháng 9-10.
Phân bố: Ba Thuộc, Thanh Hóa.
59. Liparis tschangii Schlechter 1924.
Tên đồng nghĩa: Liparis sutepensis Rolfe ex Downie 1925.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan củ cao 1-2 phân, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 10-30 cm, hoa 10-20 chiếc, kích thước 5-6 mm, mầu xanh, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Tây Nguyên.
60. Liparis viridiflora (Bl) Lindl. 1830
Tên Việt Nam: Nhẵn diệp hoa xanh (PHH), Tai dê nến (TH).
Mô tả: Phong lan, thạch lan hay địa lan, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 25 cm, hoa 30-40 chiếc, mọc sát vào nhau, kích thước6-7 mm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Lai Châu, Hà Giang, Tam Đảo, Vĩnh Phúc, Hà Nam Ninh, Thừa Thiên Huế, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Đồng Nai.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên