Logo Website

Chi Lọng - Bulbophyllum Thouars 1822

15/02/2020
Trên thế giới có khoảng 1500 loài, Việt Nam có khoảng 155 loài.

1. Bulbophyllum abbrevilabium Carr 1932

Đồng danh: Epicranthes abbrevilabia (Carr) Garay & W.Kittr. 1985 publ. 1986; Epicranthes annamensis Guillaumin 1957.

Tên Việt: Cầu diệp môi ngắn (PHH), Lan lọng môi nhụt (TH).

Mô tả: Phong lan mọc rũ xuống, củ nhỏ 1 cm, lá 1 chiếc ở ngọn dài 6-10 cm rộng 2 cm, hoa 1 chiếc mọc ở cuống lá, to 8 mm.

Nơi mọc: Làng Hanh, Đà Lạt, Lâm Đồng, Phú Quốc.

Ghi chú: Rất giống với Bulbophyllum haniffii.

2. Bulbophyllum affine Lindley 1833

Đồng danh: Bulbophyllum kusukuensis Hayata 1914; Phyllorchis affinis (Lindl.) Kuntze 1891; Sarcopodium affine (Lindl.) Lindl. & Paxt.

Tên Việt: Cầu diệp gần (PHH), Lọng đơn (TH).

Mô tả: Phong lan, củ nhỏ, lá một chiếc dài 7 cm, cuống hoa ngắn hơn lá, hoa đơn, kích thước hoa 3 cm, nở vào cuối Xuân, đầu Hè.

Nơi mọc: Quảng Ninh, Ba Vì, Gia Lai, Kon Tum, Đà Lạt, Lâm Đồng.

3. Bulbophyllum ambrosia (Hance) Schltr 1919

Đồng danh: Bulbophyllum ambrosia subsp. nepalense Wood 1986; Bulbophyllum amygdalinum Aver. 1988; Bulbophyllum watsonianum Rchb.f.; Eria ambrosia Hance.

Tên Việt: Cầu diệp hạnh nhân (PHH), Lọng tía (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình thoi, lá dài 8-10 cm. Hoa 1-3 chiếc, kích thước 2,5-3 cm, thơm nở vào mùa Đông.

Nơi mọc: Sa Pa, Tam Đảo, Quảng Ninh, Phong Nha - Kẻ Bàng.

4. Bulbophyllum andersonii (Hook. f.) J.J. Sm. 1912

Đồng danh: Bulbophyllum henryi (Rolfe) J.J. Sm. 1912; Cirrhopetalum andersonii Hook f. 1870; Cirrhopetalum rivesii Gagnep., Phyllorchis andersonii (Hook.f.) Kuntze;  Cirrhopetalum henryi Rolfe.

Tên Việt: Cầu diệp Anderson (PHH), Lọng pha long (TH).

Mô tả: Phong lan, củ cao 2 cm, mọc rất thưa khoảng 4-5 cm, lá một chiếc, chùm hoa cao 8-10 cm, hoa mọc thành chùm như chiếc lọng, kích thước 1 cm, nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Sa Pa, Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Sơn La, Mộc Châu.

5. Bulbophyllum annamense (Garay) Sieder & Kiehn 2009

Đồng danh: Cirrhopetalum annamense Garay 1999.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

6. Bulbophyllum annandalei Ridl. 1920

Đồng danh: Bulbophyllum annandalei Ridl. 1924.

Tên Việt: Chưa có.

Mô tả: Phong lan, củ hình trái lê, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 12 cm, hoa 2-5 chiếc dài 5 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Lào Cai, Đà Lạt.

7. Bulbophyllum apodum Hook. f. 1890

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum apodum var. lanceolatum Ridl. 1917; Bulbophyllum saccatum Kraenzl. 1904; Bulbophyllum vaginulosum Carr 1930; Bulbophyllum vidalii Tixier 1966; Bulbophyllum ebulbum King & Pantl.; Phyllorchis apoda (Hook.f.) Kuntze.

Tên Việt: Cầu diệp không chân (PHH), Lọng củ lép (TH).

Mô tả: Phong lan, củ rất nhỏ hình như không có, cách xa nhau 2-3 cm. Lá một chiếc, chùm hoa dài 15-20 cm, hoa 40-50 chiếc rất nhỏ khoảng 3 mm, nở vào mùa Thu, Đông và Xuân.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột.

8. Bulbophyllum arcuatilabium Aver. 1999

Chưa tìm thấy hình ảnh hoặc tài liệu nào nói về cây lan này ngoại trừ việc Averyanov, Nguyễn Tiến Hiệp, D.T. Đoan tìm thấy tại Thanh Hóa vào tháng 10-2003.

9. Bulbophyllum astelidum Aver. 1994

Chưa tìm thấy hình ảnh hoặc tài liệu nào ngoại trừ việc Phan Kế Lộc đã tìm thấy tại Mai Châu, Hòa Bình vào tháng 12-2003.

10. Bulbophyllum atrosanguineum Aver.

Tên Việt: Chưa có.

Mô tả: Phong lan, củ cao 1 cm, 1 lá mọc xa nhau. Chùm hoa mọc từ đáy củ, cao bằng lá. Hoa 4-6 chiếc to 8x12 mm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Văn Bàn, Lào Cai.

11. Bulbophyllum averyanovii Seidenf. 1992

Đồng danh: Bulbophyllum dhaninivatii Seidenf.

Tên Việt: Lọng đầu lân (TH).

Mô tả: Phong lan, củ cao 2 cm, 2 lá dài 5 cm. Dò hoa cao 17 cm với 6-10 hoa trên ngọn, hoa nở vào tháng 5.

Nơi mọc: Gia Lữ, Chu Pa, Gia Lai, Kon Tum.

12. Bulbophyllum bariense Gagnep 1930

Tên Việt: Lọng Bà Rịa (TH).

Mô tả: Phong Lan, củ cao 2-3 cm, lá 1 chiếc dài 17-20 cm ngang 2-3 cm. Hoa một chùm, mọc sát nhau, to 5 mm.

Nơi mọc: Bà Rịa - Vũng Tầu, Tây Ninh.

13. Bulbophyllum bidoupense Aver. et N.V.Duy

Tên Việt: Cầu Diệp Bì Đúp.

Mô tả: Phong lan, thân bò dài, củ có 1 lá, cao 1.5 ngang 5 mm. Lá dài 8 cm, ngang 2,5 cm. Dò hoa mọc từ đáy củ, dài khoảng 16-20 cm, hoa mầu nâu tím to khoảng 8-9 mm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Phước Bình, Ninh Sơn, Ninh Thuận, Đá Cháy, Lạc Dương, Lâm Đồng, Nậm Nung, Đắk Nông.

Tên đặt theo địa danh tìm ra cây lan, nhưng anh Nguyễn Văn Cảnh cũng tìm thấy cây này ở Đắk Nông, Đắk Lắk.

14. Bulbophyllum bisetoides Seidenf 1990

Tên Việt: Lọng hai hoa (TH).

Mô tả: Theo Trần Hợp, lan sống phụ, củ giả dạng cầu như hòn bi, đuờng kính 1 cm, xếp xa nhau trên thân rễ mảnh. Lá 1, thuôn đều, dài 1,2-2,5 cm, rộng 0,5-1 cm. Cụm hoa có 2 hoa. Cánh đài mầu tím nhạt với các gân đậm, cánh trắng màu lục nhạt có 2 tơ ở gốc. Cánh môi mầu đỏ tía.

Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phú.

15. Bulbophyllum blaoense Tich, Diep & Aver. 2008

Mô tả: Phong lan thân bò dài 5-12 cm, giả hành cao 5-7 mm, lá một chiếc dài 6-12 cm, rộng 1.4-2.5 cm. Dò hoa mọc từ đáy củ, dài 8-12 cm. Hoa nở vào tháng 3-4.

Nơi mọc: Blao, Lâm Đồng, Đắk Nông.

16. Bulbophyllum blepharistes Rachb. f 1872

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum blepharistes Hook. f. 1896; Tripudianthes blepharistes (Rchb.f.) Szlach. & Kras 2007, Bulbophyllum malayanum J.J. Sm. 1912; Cirrhopetalum distans Rchb.f.; Cirrhopetalum longescapum Teijsm & Binn.; Phyllorchis longiscapa (Teijsm. & Binn.) Kuntze; Cirrhopetalum spicatum Gagnep.; Phyllorchis blepharistes (Rchb.f.) Kuntze.

Tên Việt Nam: Lọng tai thỏ (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc thưa 2-3 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa nỏ dài 20-30 cm, hoa 5-10 chiếc, dài 2-3 cm nở liên tiếp vào mùa Hè và mùa Thu.

Nơi mọc: Gia Lữ, Chu Pao, Kon Tum, Lâm Đồng.

17. Bulbophyllum boulbetii Tixier 1966

Mô tả: Lan lọng nhí. Đặc hữu mọc ở miền nam Trung Việt. Lan sống phụ thân rễ bò dài có đốt, rễ cứng. Củ giả dạng thuôn dài, có cạnh mọc cách xa nhau, đỉnh mang một lá. Lá dạng thuôn cứng đầu có 2 thuỳ nông. Cụm hoa mọc ở gốc các củ giả. Đỉnh mang 2-4 hoa hình tán toả đều, hoa nhỏ mầu trắng cánh đài lớn, thuôn gọn ở đỉnh, cánh môi dầy mầu vàng.

18. Bulbophyllum bryoides Guillaumin 1957

Chưa tìm thấy hình ảnh hoặc tài liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

19. Bulbophyllum capillipes Part & Rachb. f. 1894

Đồng danh: Drymoda latisepala Seidenf. 1981; Phyllorchis capillipes (Parish & Rchb. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, lá môt chiếc dài 20 cm. Cuống hoa dài 8-10 cm, hoa đơn, kích thước hoa 1.5-2 cm.

Nơi mọc: Averyanov, Trần Văn Thảo, Phan Kế Lộc tìm thấy tại Krông Bông, Đắk Lắk vào tháng 5-2005.

20. Bulbophyllum careyanum (Hook.) Spreng. 1826

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum careyanum var. ochraceum Hkr. 1890; Bulbophyllum cupreum auct. no Lindl 1862; Bulbophyllum cupreum Hook.f. non Lindl. 1862; Phyllorchis purpurea (D.Don) Kuntze 1891; Anisopetalum careyanum Hook.f., Tribrachia purpurea (D.Don) Lindl.; Pleurothallis purpurea D.Don.

Tên Việt Nam: Cầu diệp trên, vừng (PHH), Lọng hoa dầy (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ 2-4 cm, vuông cạnh, một lá. Chùm hoa mọc ở đáy củ dài khoảng 20 cm, kích thước hoa 1-1.25 cm mọc sát vào nhau, nở vào Đông-Xuân, có mùi hôi thối.

Nơi mọc: Kon Tum, Gia Lai, Cà Ná, Phan Rang, Đồng Nai, Thổ Chu.

21. Bulbophyllum cariniflorum Rchb. f. 1861

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum birmense Schlechter 1910; Bulbophyllum densiflorum Rolfe 1892.

Tên Việt: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ có 2-3 lá. Chùm hoa mọc từ đáy củ dài 15 cm, hoa mọc dầy và to 6 mm, nở vào mùa Hạ, mùi hôi thối.

Nơi mọc: Không rõ.

22. Bulbophyllum catenarium Ridl. 1894

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum carunculaelabrum Carr 1932.

Tên Việt Nam: Lan long vàng (TH).

Mô tả: Phong lan rất nhỏ, củ dẹt một lá hơi tròn, dài 5 mm rộng 3 mm. Cuống hoa dài 7-10 cm, hoa đơn độc to 5 mm nở vào mùa Xuân-Hè-Thu.

Nơi mọc: Mang La, Kon Tum, Pleiku, Gia Lai.

23. Bulbophyllum cauliflorum Hook. f., 1890

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum cauliflorum var. sikkimense N. Pearce & P.J. Cribb 2001; Phyllorchis cauliflora (Hook. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, mọc trên thân cây phủ đầy rêu, dưới bóng rợp, thân có vỏ bọc củ hình thoi, lá 1 chiếc. Chùm hoa ngắn, hoa 4-5 chiếc, to 5 mm nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Tương Dương, Nghệ An.

24. Bulbophyllum clandestinum Lindl. 1841

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum bolovense Guill. 1957; Bulbophyllum myrianthum Schlechter 1911; Bulbophyllum sparsifolium Schltr.; Phyllorchis sessilis Kuntze; Bulbophyllum sessile (J.Koenig) J.J.Sm.; Oxysepalum ovalifolium Wightt; Bulbophyllum cryptanthum Cogn.; Bulbophyllum ovalifolium (Wight) C.P.S.Parish; Oxysepala ovalifolia Wight; Bulbophyllum sessile Hochr.; Epidendrum sessile J.Koenig; Bulbophyllum trisetosum Griff.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan, củ nhỏ, lá 1 chiếc. Hoa to 6 mm, cuống rất ngắn nở vào mùa Hè hay mùa Thu.

Nơi mọc: Averyanov, Phan Kế Lộc, Trần Văn Thảo tìm thấy ở Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế, A Lưới vào tháng 5-2005.

25. Bulbophyllum clipeibulbum J.J.Verm. 2001

Tên Việt: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn lá 1 chiếc Chùm hoa dài 20-25 cm. Hoa rất nhỏ và nhiều.

Nơi mọc: Leonid Averyanov tìm thấy lần đầu tại Đắk Lắk.

26. Bulbophyllum concinnum Hook. f. 1890

Đồng danh: Phyllorkis concinna (Hook. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Lan lọng xinh (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ cao 2-3 cm, lá một chiếc. Chùm hoa cao 7 cm có 12-15 hoa nhỏ 5 mm nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Bù Khao, Tam Đảo, Vĩnh Phú, Cúc Phương.

27. Bulbophyllum corallinum Tixier & Guillaumin 1963

Tên Việt: Cầu diệp san hô (PHH), Lọng san hô (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ dài 2 cm, lá 1 chiếc. Hoa nhỏ 3 mm mọc sát nhau thành từng cụm nở từ cuối mùa Xuân cho đến mùa Thu.

Nơi mọc: Đà Lạt, Lâm Đồng.

28. Bulbophyllum crassipes Hook. f. 1896

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum careyanum var. crassipes (Hook. f.) Pradhan 1979; Phyllorchis crassipes [HKR. f] Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, nhẵn bóng, lá môt chiếc. Chùm hoa dài 15-20 cm, hoa nhỏ 6 mm, nhiều và mọc sát vào nhau nở vào mùa Xuân. Rất giống với Bulbophyllum careyanum nhưng khác về cấu trúc của hoa.                               

29. Bulbophyllum dalatense Gagnep 1930

Chưa tìm thấy hình ảnh hoặc tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

Bulbophyllum dalatense (hay Bulb. dalatensis) Seidenf. 1973

Chỉ là đồng danh của Bulbophyllum vietnamense Seidenf. 1975.

30. Paphiopedilum daoense (Aver.)

Chưa tìm thấy một tư liệu nào nói về cây lan này ngoại trừ việc Tiến sĩ Leonid Averyanov tìm thấy tại Đắk Lắk, Lâm Đồng. Xin xem Những Cây Lan Mới Trong Tài Liệu Orchid Places 2015.

31. Bulbophyllum dasystachys J.J.Vermeulen 2014

Mô tả: Phong lan mọc trên các cây lớn, ở độ cao 800-1000 m. Củ to 1,5-2 cm, dẹt, mọc sát nhau. Lá 1 chiếc dài 15-20 cm, rộng 3 cm. Chùm hoa dài 20 cm. Hoa 5-10 chiếc mọc sát nhau ở đầu cành, hoa to 2-3 mm, màu nâu, các cánh có lông phía sau, lưỡi có 1 đốm trắng, nở vào tháng 1-2, không thơm, tàn sau 10-15 ngày.

Nơi mọc: Cây lan này là một cây lan mới do J.J. Vemeulen tìm thấy ở Thái Lan, năm 2014. Nguyễn Văn Cảnh tìm thấy lần đầu tại rừng quốc gia Chư Yang Sin, Đắk Lắk và vùng rừng ẩm lạnh của Kiến Đức, Đắk Nông.

32. Bulbophyllum dayanum Rchb. f. 1865

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum dyphoniae Tixier 1968; Bulbophyllum hispidum Ridl. 1897; Phyllorchis dayana (Rchb.f.) Kuntze; Trias dayanum Grant.

Tên Việt Nam: Cầu diệp Dayan (PHH), Lọng rìa lông (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ vuông cạnh, lá 1 chiếc dài 10 cm. Cuống hoa rất ngắn. Hoa 2-5 chiếc kích thước 2,5-3 cm, nở vào mùa Xuân-Hạ.

Nơi mọc: Kon Tum, Pleiku.

33. Bulbophyllum delitescens Hance 1876

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum reichenbachianum Kraenzl. 1893; Bulbophyllum setiferum (Rolfe) J.J. Sm. 1912; Cirrhopetalum delitescens [Hance] Rolfe 1882.

Tên Việt Nam: Cầu diệp ẩn (PHH), Lọng mây bạc (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc thưa từ 3 đến 10 cm, lá 1 chiếc. Cành hoa mọc từ đáy củ, dài 15-25 cm, hoa 2-4 chiếc, dài 2 cm nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Nha Trang, Cúc Phương, Hà Nam Ninh, Mộc Châu, Sơn La, Ninh Bình, Nho Quan.

34. Bulbophyllum depressum King & Pantl., 1897

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum acutum J.J. Sm. 1905; Bulbophyllum hastatum Tang & F.T. Wang 1974.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá 1 chiếc ngắn. Cuống hoa ngắn, hoa đơn độc kích thước 3 mm không mở rộng, nở vào mùa Xuân-Hè.

Nơi mọc: Minh Hóa, Quảng Bình.

35. Bulbophyllum dissitiflorum Seidenf. 1979

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, lá 1 chiếc. Cành hoa dài 12-20 cm, hoa nhỏ 3 mm, mọc thưa nở vào mùa Đông.

Nơi mọc: Quan Bạ, Hà Giang, Quảng Ninh, Lạng Sơn.

36. Bulbophyllum echinulus Seidenf. 1982

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ to 1 cm mọc sát nhau. Lá 1 chiếc dài 4.5 cm rộng 1 cm, trên xanh đậm dưới nhạt, cuống hoa ngắn, hoa 5-10 chiếc, nhỏ 6 mm, nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

37. Bulbophyllum elassonotum Summerh. 1935

Tên Việt Nam: Cầu hành ít biết (PHH), Lọng vàng cam (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, cao 3-4 cm vuông góc. Lá 1 chiếc dài 15-20 cm. Chùm hoa dài 20 cm, hoa nhiều kích thước 1 cm, nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.

38. Bulbophyllum elatum (Hook. f.) J.J. Sm. 1912

Đồng danh: Cirrhopetalum elatum Hook.f., Phyllorchis elata (Hook.f.) Kuntze.

Tên Việt Nam: Cầu diệp cao (PHH), Lan lọng cao (TH).

Mô tả: Phong lan củ nhỏ, một lá. Dò hoa cao 25-30 cm, hoa 5-7 chiếc, kích thước hoa 2.5-3 cm, nở vào mùa Hè.

Nơi mọc: Langbiang, Đà Lạt.

39. Bulbophyllum emarginatum (Finet) J.J. Sm. 1912

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum brachypodum var. geei Rao & N.P. Balakr. 1969; Cirrhopetalum emarginatum Finet 1897.

Tên Việt Nam: Cầu diệp lõm (PHH), Lọng mép (TH).

Mô tả: Phong lan củ nhỏ mọc cách xa nhau 3-10 cm. Lá 1 chiếc dài 8 cm, rộng 2 cm. Hoa 2-3 chiếc, kích thước hoa 3.5-5 cm.

Nơi mọc: Lào Cai, Sa Pa, Lạng Sơn.

40. Bulbophyllum evrardii  Gagnep. 1930

Tên Việt Nam: Cầu diệp (PHH), Lọng tán giả (TH).

Mô tả: Lan nhỏ, củ mọc cách nhau 2 cm lá 1 chiếc, chùm hoa mọc từ thân rễ, cao 2 cm, mọc từ thân rễ, hoa to 1 cm.

Nơi mọc: Cam Ly, Đà Lạt.

41. Bulbophyllum farreri (W.W.Sm.) Seidenf. 1973

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum farreri W.W. Sm.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ củ mọc sát nhau, lá một chiếc. Canh hoa cao 7 cm, hoa 5-9 chiếc, kích thước hoa 5 mm nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

42. Bulbophyllum fibratum (Gagnep.) Seidenf. 1984

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum fibratum (Gagnep.) T.B.Nguyen & D.H.Duong; Cirrhopetalum fibratum Gagnep.; Cirrhopetalum wallichii J.Graham.

Ghi chú: Không tìm thấy hình ảnh của cây lan này ngoại trừ hình vẽ của Hayata và tài liệu của Phạm Hoàng Hộ và Trần Hợp.

Tên Việt Nam: Cầu hành sợi (PHH), Lọng sợi (TH).

Mô tả: Phong lan, củ mọc xa nhau 2-3 cm cao 2 cm, lá một chiếc dài 5-7 cm rồng 1,5- 2 cm. Hoa 5 chiếc dài 2 cm.

43. Bulbophyllum fischeri Seidenf. 1974

Tên đồng nghĩa: Phyllorchis gamblei (Hook.f.) Kuntze, Bulbophyllum thomsonii (Hook.f.) J.J.Sm., Cirrhopetalum gamblei Hook.f., Phyllorchis hookeri Kuntze, Cirrhopetalum thomsonii Hook.f., Bulbophyllum gamblei (Hook.f.) J.J.Sm.

Tên Việt Nam: Cầu diệp (PHH), Long nhí (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau. Lá 1 chiếc. Dò hoa dài 7 cm, hoa xoè ra như chiếc quạt, dài 1.5 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Vĩnh Phú, Tam Đảo, Kon Hà Nừng, Gia Lai, Đầm Ron, Đà Lạt.

44. Bulbophyllum flabellum-veneris (J. König) Aver. 2003

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum andersonii Kurz 1870; Bulbophyllum griffithianum Parish & Rchb.f 1874; Bulbophyllum lepidum [Bl.] J.J.Sm. 1905; Ephippium lepidum Blume, Phyllorchis gamosepala (Griff.) Kuntze; Epidendrum flabellum-veneris J.Koeng; Bulbophyllum viscidum J.J.Sm.; Cirrhopetalum ciliatum Klinge; Cirrhopetalum tenuicaule Rolfe; Cirrhopetalum gamosepalum Griff.; Cirrhopetalum siamense Rolfe ex Downie; Cirrhopetalum lepidum (Blume) Schltr.; Bulbophyllum gamosepalum (Griff.) J.J.Sm.; Cirrhopetalum flabellum-veneris (J.Koenig) Seidenf. & Ormerod; Cirrhopetalum visicidum (J.J.Sm.) Garay, Hamer & Siegerist; Cirrhopetalum gagnepainii Guillaumin; Cirrhopetalum andersonii Kurz.

Tên Việt Nam: Cầu diệp (PHH), Lan Lọng (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ vuông cạnh, mọc thưa, lá một chiếc, dò hoa dài 15-22 cm, hoa 10-12 chiếc kích thước 2.5 cm. Vì cùng đặc tính cho nên hoa đủ mầu.

Nơi mọc: Khắp Bắc, Trung, Nam Việt Nam.

45. Bulbophyllum flaviflorum (Liu & Su) Seidenf.

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum flaviflorum Liu & Su.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

46. Bulbophyllum frostii Summerh. 1928

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum bootanoides (Guillaumin) Seidenf. 1974; Cirrhopetalum bootanoides Guillaumin 1956; Cirrhopetalum frostii (Summerh.) Garay, Hamer & W.Kittr.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát vào nhau, lá 1 chiếc dài 4-6 cm, ngang 2 cm, cuống hoa ngắn. Hoa 2-3 chiếc, kích thước 2.5 cm, nở vào mùa Xuân. Hơi thơm.

Nơi mọc: Đà Lạt, Gia Lai, Kon Tum.

47. Bulbophyllum funingense Z.H. Tsi & H.C. Chen 1981

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc cách xa 6 cm. Lá một chiếc, cành hoa cao 8-11 cm. Hoa 2 chiếc dài 4,5 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Leonid Averyanov, Nguyễn Tiến Hiệp và Phan Kế Lộc lần đầu tiên tìm thấy tại Mai Châu, Hòa Bình.

48. Bulbophyllum furcatum Aver

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ 1 lá, hoa 1 chiếc, to 4-5 mm mầu vàng nhạt, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Kon Plông, Kon Tum.

49. Bulbophyllum guttulatum [Hooker] Balakr. 1970

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum guttulatum Hook. f. 1896; Phyllorchis guttulata (Hook. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau, lá 1 chiếc mọc dựng đứng. Cành hoa cao 15-20 cm, hoa 5-10 chiếc to 2 cm, nở vào mùa Hạ và Thu. Hoa hơi giống Bulbophyllum umbellata nhưng khác ở chỗ cánh hoa có đốm, trong họng có mầu tím và cuống hoa cao hơn lá.

Nơi mọc: Cúc Phương, Ninh Bình.

50. Bulbophyllum gyrochilum Seidenf. 1979

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan cao 1,4 cm, Lá một chiếc, dài 4-6 cm, rộng 1 cm, mặt trên xanh đậm, mặt dưới nhạt. Cuống hoa ngắn. Hoa 10-12 chiếc mọc sát nhau to 1 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Đà Lạt, Lâm Đồng.

Ghi chú: Lê Trọng Châu tìm thấy lần đầu tiên tại VN.

51. Bulbophyllum haniffii Carr 1932

Tên đồng nghĩa: Epicranthes haniffii (Carr) Garay & W. Kittr. 1985.

Tên Việt  Nam: Lọng chân rết (TH).

Mô tả: Phong lan mọc rủ xuống, củ nhỏ 5-6 mm. Lá 1 chiếc dài 2-2.5 cm, ngang 9 mm. Hoa một chiếc mọc sát củ, to 1 cm, nở vào mùa Hạ và mau tàn.

Nơi mọc: Tân Phú, Đồng Nai.

52. Bulbophyllum helenae J.J. Sm. 1912

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum cornutum (Lindl.) Rchb. f. 1864; Cirrhopetalum cornutum Lindl. 1838; Phyllorchis cornuta (Lindl.) Kuntze 1891; Phyllorchis helenae Kuntze 1891; Rhytionanthos cornutum [Lindl.] Garay, & Hamer & Siegerist 1994.

Mô tả: Phong lan hay thạch lan, giả hành có một lá. Chùm hoa cao 5-8 phân, có 9-10 hoa ở ngọn, hoa dài 4 phân có mùi hôi.

Nơi mọc: Núi Phu Xai Lai Leng.

53. Bulbophyllum hiepii Aver. 1992

Tên Việt Nam: Cầu diệp Hiệp, Lọng Hiệp (tên gọi theo Phạm Hoàng Hộ hay Trần Hợp).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình thuôn, lá một chiếc. Cuống hoa ngắn, hoa 1-2 chiếc không mở rộng.

Nơi mọc: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk.

54. Bulbophyllum hirtulum Ridley

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum cincinnatum Ridley; Bulbophyllum trichoglottis Ridley.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.ư

55. Bulbophyllum hirtum [Sm.]Lindl. 1828

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum suave Griff. 1851; Phyllorchis hirta (Lindl.) Kuntze 1891; Stelis hirta J.E.Sm. 1816; Bulbophyllum kerri Rolfe; Tribrachia hirta (J.E.Sm.) Lindl.

Tên Việt Nam: Lan lọng lông (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, 2 lá. Hoa nở khi lá rụng. Cánh hoa cao 25 cm, mọc thẳng rồi rủ xuống, hoa nhỏ 6 mm, nở vào cuối Hè, rất thơm mùi quế.

Nơi mọc: Lai Châu, Đà Lạt, Suối Vàng, Gia Lai, Kon Tum.

56. Bulbophyllum hirundinis [Gagnep.] Seidenf. 1974

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum remotifolium (Fukuy.) K.Nakaj. 1973; Cirrhopetalum hirundinis Gagnep. 1931; Cirrhopetalum remotifolium Fukuyama; Bulbophyllum remotifolium (Fukuyama) S.S.Ying.

Tên Việt Nam: Cầu diệp én (PHH), Lọng cánh én (TH).

Mô tả: Phong lan, củ nhỏ hình trái xoan, lá một chiếc. Chùm hoa 6 cm, hoa dài 2 cm, 4-10 chiếc.

Nơi mọc: Ba Vì, Vĩnh Phú, Quảng Ninh.

57. Bulbophyllum hymenanthum Hook. f. 1890

Tên đồng nghĩa: Phyllorchis hymenantha (Hook.f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Cầu diệp màng (PHH), Lọng màng (TH).

Mô tả: Phong lan rất nhỏ, không có củ lá một chiếc mọc xa 2-3 cm. Cành hoa mảnh mai có 1-2 hoa.

Nơi mọc: Ngọc Lĩnh, Kon Tum, K'bang, Gia Lai, Đồng Nai.

58. Bulbophyllum ignevenosum Carr. 1930

Tên Việt Nam: Lọng chuỗi hạt (TH).

Mô tả: Phong lan, củ và lá rất nhỏ dài 1 cm. Hoa mầu vàng cam.

Nơi mọc: Lâm Đồng.

Theo Seidenfaden: Cây này rất giống cây Bulb. adjungens, một giống đặc hữu của Thái Lan nhưng cũng không tìm thấy hình ảnh và tư liệu.

59. Bulbophyllum kanburiense Seidenf. 1970

Tên đồng nghĩa: Tripudianthes kanburiensis (Seidenf.) Szlach. & Kras 2007.

Tên Việt Nam: Cầu diệp Kanburi (PHH), Lọng cánh dài (TH).

Mô tả: Phong lan, củ tròn nhỏ 2 lá, rụng vào mùa Thu. Chùm hoa cao 25 cm, hoa 5-12 chiếc, dài 2.5 cm, nở vào cuối mùa Đông, đầu Xuân.

Nơi mọc: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.

60. Bulbophyllum khasyanum Griff. 1851

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum bowringianum Rchb.f. 1881; Bulbophyllum conchiferum Rchb. f., 1861; Phyllorchis conchifera (Rchb.f.) Kuntze; Bulbophyllum gibsonii Lindl. ex Rchb.f.

Tên Việt Nam: Cầu diệp Khasya (PHH), Lọng ấn (TH).

Mô tả: Phong lan, củ rất nhỏ 5-6 mm. Lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 15-25 cm, hoa mọc sát nhau, to 3-4 mm, nở vào đầu mùa Đông.

Nơi mọc: Gia Lai, Kon Tum, Đà Lạt, Lâm Đồng

61. Bulbophyllum kontumense* Gagnep.

Chưa tìm thấy hình ảnh hoặc tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

62. Bulbophyllum laxiflorum* [Bl.] Lindl. 1830

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum laxiflorum var. celibicum Schlechter 1911; Bulbophyllum radiatum Lindl. 1830; Bulbophyllum syllectum Kraenzl. 1921; Diphyes laxiflora Blume; Bulbophyllum pedicellatum Ridl.; Bulbophyllum luzonense Ames; Phyllorchis laxiflora (Blume) Kuntze, Phyllorchis radiata (Lindl.) Kuntze.

Tên Việt: Cầu diệp hoa thưa (PHH), Lọng hoa thưa (TH).

Mô tả: Phong lan, lá một chiếc. Chùm hoa dài 7-10 cm, hoa 10-20 chiếc kích thước 1.5 cm nở bất kỳ mùa nào, có hương thơm.

63. Bulbophyllum lemniscatoides Rolfe 1890

Tên Việt Nam: Cầu diệp tóc (PHH), Lọng chùm dài (TH).

Mô tả: Phong lan, củ cao 2 cm, lá 2 chiếc, dài 10 cm, rụng vào mùa Thu. Chùm hoa dài 20-25 cm, hoa 20-30 chiếc, to 3 mm, có hương thơm nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Đà Lạt.

64. Bulbophyllum leopardinum (Wall.) Lindl. 1830

Tên đồng nghĩa: Dendrobium leopardinum Wall. 1824; Phyllorchis leopardina [Wall.] Kuntze 1891; Sarcopodium leopardinum (Wall.) Lindl. & Paxt.

Tên Việt: Cầu diệp da báo (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá một chiếc. Cuống hoa dài 6 cm, hoa đơn kích thước 3,5-4 cm, nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Sìn Hồ, Hà Giang.

65. Bulbophyllum levinei Schltr. 1924

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum insulsum (Gagnep.) Seidenf. 1973 publ. 1974; Cirrhopetalum insulsum Gagnep. 1950.

Tên Việt Nam: Cầu diệp Mộc châu (HLVN).

Mô tả: Phong lan củ hình trái lê, lá một chiếc dải 3-5 cm. Chùm hoa cao 3-5 cm, hoa 2-6 chiếc, kích thước hoa 5 mm, nở vào cuối mùa Xuân và mùa Hè.

Nơi mọc: Văn Bản, Hà Giang, Quản Bạ, Lào Cai, Mộc Châu, Sơn La.

66. Bulbophyllum lockii Aver. & Averyanova (2006)

Tên Việt Nam: Cầu diệp Kế Lộc (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê. Lá 1 chiếc. Cuống hoa dài, hoa một chùm 5-10 chiếc.

Nơi mọc: Mai Châu, Hòa Bình, Tủa Chùa, Điện Biên.

67. Bulbophyllum longibrachiatum Z.H. Tsi 1981

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum purpureifolium Aver. 1997; Cirrhopetalum longibrachiatum (Z.H. Tsi) Garay, Hamer & Siegerist 1994.

Tên Việt Nam: Cầu diệp Sơn la (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, 1 lá. Chùm hoa cao 15-25 cm, hoa 3-4 chiếc, dài 8 mm, nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Mộc Châu, Yên Châu, Sơn La.

68. Bulbophyllum longiflorum Thouars

Tên đồng nghĩa: Phyllorchis clavigera (Fitzg.) Kuntze; Bulbophyllum clavigerum (Fitzg.) F.Muell.; Cirrhopetalum kenejianum Schltr.; Bulbophyllum trisetum Ames; Cirrhopetalum africanum Schltr.; Bulbophyllum layardii (F.Muell & Kraenzl.) J.J.Sm; Cirrhopetalum umbellatum Schltr.; Zygoglossum umbellatum (G.Forst) Reinw.; Cirrhopetalum thouarsii Lindl.; Bulbophyllum clavigerum (Fitzg.) Dockr.; Cirrhopetalum trisetum (Ames) Garay, Hamer & Seigerist; Cirrhopetalum longiflorum (Thouars) Schltr., Cymbidium umbellatum (G.Forst) Spreng.; Epidendrum umbellatum G.Forst; Cirrhopetalum clavigerum Fitzg.; Cirrhopetalum umbellatum (G.Forst) Frappier ex Cordem; Cirrhopetalum umbellatum (G.Forst) Hook. & Arn.; Phyllorchis longiflora Thouars; Bulbophyllum umbellatum J.J.Sm.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

69. Bulbophyllum luanii Tixier 1965

Tên Việt Nam: Cầu hành luân (PHH), Lọng Luân (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan. Lá một chiếc, chùm hoa cao 15 cm, hoa thưa, 5-10 chiếc kích thước 1.25 cm nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Lâm Đồng.

70. Bulbophyllum macraei (Lindl.) Rchb. f. 1861

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum autumnale (Fukuy.) S.S. Ying 1974; Bulbophyllum boninense Makino 1912; Bulbophyllum macraei var. autumnale (Fukuy.) S.S.Ying 1977; Bulbophyllum uraiense Hayata; Cirrhopetalum walkerianum Wight; Cirrhopetalum tanegasimense (Masam.) Masam.; Cirrhopetalum macraei Lindl.; Phyllorchis macraei (Lindl.) Kuntze; Cirrhopetalum autumnale Fukuyama; Cirrhopetalum uraiense (Hayata) Hayata; Cirrhopetalum boninense Makino; Bulbophyllum tanegasimense Masam; Bulbophyllum makinoanum (Schltr.) Masam; Bulbophyllum tenegasimense Masam; Cirrhopetalum makinoanum (Makino) Schltr.

Tên Việt: Cầu diệp Cao Bằng (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 10-15 phân, hoa 3-4 chiếc dài 4 cm, nở vào mùa Hè.

Nơi mọc: Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Kạn.

71. Bulbophyllum macranthum Lindley 1844

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum cochinchinense Gagn. 1950; Bulbophyllum patens Auct. no King ex Hkr. Gagn. 1951; Sarcopodium purpureum Rchb.f.; Carparomorchis macracantha (Lindl.) M.A.Clem & D.L.Jones; Bulbophyllum purpureum Naves; Phyllorchis macrantha (Lindl.) Kuntze; Sarcopodium macranthum (Lindl.) Lindl. & Paxt.

Tên Việt Nam: Cầu hành hoa to ( PHH), Lọng hoa lớn (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá một chiếc. Hoa đơn độc, to 5 cm, cuống hoa dài 3-5 cm, thơm nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên - Huế, Phong Nha - Kẻ Bàng, Nha Trang, Tây Ninh, Phú Quốc.

72. Bulbophyllum macrocoleum Seidenf. 1979

Tên Việt: Cầu diệp Phan Rang (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, mọc xa nhau 3-6 cm. Lá 1 chiếc, chùm hoa dài 15-24 cm, hoa mọc sát nhau, kích 5 mm, nở vào cuối Đông.

Nơi mọc: Ninh Thuận, Bình Thuận, Cà Ná, Phan Rang, Lâm Đồng, Đà Lạt.

73. Bulbophyllum mastersianum [Rolfe] J.J. Sm. 1890

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum mastersianum Rolfe 1890.

Tên Việt Nam: Lọng cảnh (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan vuông góc, cao 2-3 cm lá một chiếc. Chùm hoa cao 30 cm, hoa 6-10 chiếc mọc thành tán, dài 5 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Đà Lạt.

74. Bulbophyllum minutissimum F. Muell. 1878

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum moniliforme Par & Rchb. f 1874; Dendrobium minutissimum F. Muell. 1866.

Tên Việt Nam: Cầu diệp chuỗi (PHH), Lọng Bảo Lộc (TH).

Mô tả: Phong lan, một trong những loài rất nhỏ thuộc chi Bulbophyllum, củ tròn to 4 mm mọc sát nhau, lá dài 2 mm, rụng vào mùa Thu. Hoa đơn độc, to 3 mm, cuống hoa dài 2 cm nở vào mùa Đông.

Nơi mọc: Bảo Lộc, Lâm Đồng.

Ghi chú: Theo ISOPE, cây Bulb. moniliforme hoa rất giống với cây Bulb. minutissimum, nhưng cây Bulb. moniliforme rụng lá khi ra hoa, trái lại cây Bulb. minutissimum vẫn còn lá khi ra hoa.

75. Bulbophyllum monanthum (Kuntze) J.J.Sm. 1912

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum tiagii A.S.Chauhan; Bulbophyllum uniflorum Griff.; Phyllorchis monantha Kuntze.; Bulbophyllum devangiriense N.P.Balakr.; Bulbophyllum pteroglossum Schltr.; Sarcopodium uniflorum (Griff.) Lindl.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

76. Bulbophyllum moniliforme C.S.P.Parish & Rchb.f. 1874

Tên đồng nghĩa: Phyllorchis moniliformis (C.S.P.Parish & Rchb.f.) Kuntze.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

77. Bulbophyllum morphologorum Kraenzl. 1908

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum dixonii Rolfe 1908.

Tên Việt Nam: Cầu hành (PHH), Long chùm cong (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, một lá. Chùm hoa dài 20-25 cm, hoa to 2,5 cm, mọc sát nhau, nở vào cuối Thu.

Nơi mọc: Bà Riạ - Vũng Tầu, Đồng Nai.

78. Bulbophyllum muscicola Rchb. f., 1872

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum wallichii Lindl., Bulbophyllum hookeri (Duthie) J.J.Sm..

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá một chiếc đầu nhọn, hoa 3-10 chiếc kích thước 1.50 cm nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: L. Averyanov, Phan Kế Lộc và Nguyễn Tiến Vinh tìm thấy tai Xuân Sơn, Phú Thọ ngày 16-2-2009.

79. Bulbophyllum nematocaulon Ridl., 1924

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum johannis-winkleri J.J. Sm. 1927; Bulbophyllum oreas Ridl. 1924.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc xa nhau, lá một chiếc. Hoa to 1.5 cm, nở vào mùa Hè-Thu.

Nơi mọc: Quản Bạ, Hà Giang.

80. Bulbophyllum ngoclinhensis Aver. 1997

Tên Việt Nam: Cầu diệp Ngọc Lĩnh (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ.

Nơi mọc: Leonid Averyanov tìm thấy ở núi Ngọc Lĩnh, Kon Tum.

81. Bulbophyllum nigrescens Rolfe 1910

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum anguste-ellipticum Seidenf.

Tên Việt Nam: Cầu diệp đen (PHH), Lọng đen (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn to 2 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 30-50 cm, hoa 15-20 chiếc to 1 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Đà Lạt, Lâm Đồng, Điện Biên, Sơn La.

82. Bulbophyllum nigripetalum Rolfe. 1891

Tên Việt Nam: Tiểu hắc lan (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn mọc sát nhau. Lá 1 chiếc, chùm hoa cao tới 50 cm, hoa 20-30 chiếc, kích thước hoa 2 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Sơn La, Hòa Bình.

83. Bulbophyllum nipondhii Seidenf. 1985

Tên Việt Nam: Cầu diệp Việt Bắc (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê. Lá một chiếc. Chùm hoa cao 10-15 cm, hoa 5-10 chiếc ngang, to 5 mm, dài 2 cm, nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Leonid Aveyanov tìm thấy tại Bắc Việt Nam vào năm 1999 (không nói rõ địa điểm).

84. Bulbophyllum odoratissimum (J.E.Sm.) Lindley 1828

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum congestum Rolfe 1912; Bulbophyllum hyacinthiodorum W.W. Sm.1921; Bulbophyllum odoratissimum var. racemosum N.P.Balakr. 1978; Stelis caudata D.Don; Stelis odoratissima J.E.Sm.; Tribrachia odoratissima (J.E.Sm.) Lindl.; Phyllorchis odoratissima (J.E.Sm.) Kuntze; Bulbophyllum hyacinthiodorum W.W.Sm.

Tên Việt Nam: Lọng thơm (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ cao 2 cm, mọc cách xa nhau 4-5 cm. Lá 1 chiếc, chùm hoa cao 7-10 cm, hoa mọc sát nhau dài 7 mm, nở vào mùa Xuân và mùa Hạ. Hơi có mùi thơm.

Nơi mọc: Khắp Bắc, Trung, Nam Việt Nam và Phú Quốc.

85. Bulbophyllum orectopetalum Garay, Hamer & Siegerist 1992

Tên Việt Nam: Cầu diệp Tây Nguyên (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hinh trái lê. Lá 1 chiếc. Hoa đơn độc, cuống dài 3 cm, kích thước hoa 3,5 cm nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Leonid Averyanov tìm thấy tại Tây Nguyên.

86. Bulbophyllum orientale Seidenf. 1979

Tên Việt Nam: Cầu diệp Á Châu (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan vuông góc mọc xa nhau. Lá 1 chiếc cứng và dài 20 cm. Chùm hoa dài từ 5 đến 13 cm, hoa mọc sát nhau, kích thước hoa 1 cm, nở vào mùa Hè.

Nơi mọc: Tây Nguyên.

87. Bulbophyllum paraemarginatum Aver. 2007

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, mọc chung với rong rêu, củ dài 2.5 cm, lá một chiếc cứng và dài 3-6 cm, rộng 1-1.5 cm. Cuống ngắn, mọc từ đáy củ. Hoa 1-2 chiếc, dài 4,5-5,5 cm, nở vào tháng 11-12.

88. Bulbophyllum parviflorum C.S.P. Parish & Rchb. f. 1874

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum thomsoni Hook. f. 1889; Phyllorchis parviflora [Parish & Reich.f] Kuntze 1891; Phyllorchis thomsonii (Hook.f.) Kuntze.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn và ngắn, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 15-18 cm, hoa to 4-5 mm, 15-25 chiếc, mọc thưa, nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Biên giới Việt Nam-Trung Hoa.

89. Bulbophyllum pauciflorum Ames, Philipp. J. Sci., 1912

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum crassiusculifolium Averyanov 1997; Bulbophyllum riyanum Fukuy. 1935.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan, không củ, thân rất ngắn, lá mọc cách nhau 2-3 mm, rộng 1,5-2 cm, dài 3-4 cm, dày, mọng nước. Hoa 1-2 chiếc màu trắng trong, kích cỡ 0.5-1 cm, cần hoa cao 3-5 cm, nở vào tháng 5-7. Mọc bám trên thân cây đầy rêu tại độ cao 1000 m trở lên.

Nơi mọc: Nguyễn Văn Cảnh đã tìm thấy trên dãy Chư Yang Sin và các dãy núi cao của tỉnh Lâm Đồng.

90. Bulbophyllum pecten-veneris (Gagnep.) Seidenf. 1974

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum tingabarinum Garay, Hamer & Siegerist 1994; Cirrhopetalum miniatum Rolfe; Cirrhopetalum pectenveneris Gagnep.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá một chiếc. Chùm hoa dài 10-12 cm, hoa 4-9 chiếc, dài 3,5-4,5 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Lai Châu, Cao Bằng, Quảng Ninh, Tây Nguyên, Lâm Đồng.

91. Bulbophyllum pectinatum Finet 1897

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, lá 1 chiếc. Cuống hoa dài 6 cm, hoa đơn to 5 cm, nở vào cuối Xuân và mùa Hè.

Nơi mọc: Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai.

Ghi chú: Biến dạng mầu đỏ, do Nguyễn Tiến Hiệp, Leonid Averyanov và Phan Kế Lộc thấy tại vườn lan Hùng Vân thuộc Sa Pa, Lào Cai vào tháng 4, năm 2008.

92. Bulbophyllum penicillium Parish & Rchb. f. 1874

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum inopinatum W.W. Sm. 1915; Phyllorchis penicillium (Parish & Rchb. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 25-30 cm, hoa dài 1 cm, 10-15 chiếc, mọc sát cành, nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Averyanov, Phan Kế Lộc, Nguyễn Tiến Vinh tìm thấy tại Bắc Giang vào tháng 3-2005.

93. Bulbophyllum picturatum [Lodd.] Rchb. f 1861

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum eberhardtii [Gagnep.] Seidenfadden 1992; Bulbophyllum eberhardtii [Gagnep] Pham-Hoang 1972; Cirrhopetalum eberhardtii Gagnep.; Cirrhopetalum picturatum Lodd.; Phyllorchis picturata (Lodd.) Kuntze.

Tên Việt Nam: Lọng Điểm (PHH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 12-25 cm, hoa 5-10 chiếc, dài 3-5 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Hà Sơn Bình, Kon Tum, Gia Lai, Đà Lạt.

94. Bulbophyllum pinicolum Gagnep. 1930

Tên Việt Nam: Cầu diệp trên thông (PHH), Lọng trắng nhỏ (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, cao 1-2 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 10-12 cm, hoa 5-6 chiếc dài 1,5-1,8 cm.

Nơi mọc: Lâm Đồng.

Ghi chú: Không phải là đặc hữu của Việt Nam vì Cam Pu Chia cũng có.

95. Bulbophyllum polliculosum Seidenf. 1973

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum polliculosum (Seidenf.) Garay, Hamer & Siegerist.

96. Bulbophyllum protractum Hook. f. 1890

Tên Việt Nam: Phyllorchis protracta (Hook. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ 1 lá. Cuống hoa cao 2 cm, hoa 3-5 chiếc to 6 mm, nở vào mùa Xuân-Hè.

Nơi mọc: Phan Rang, Phan Thiết, Bảo Lộc.

97. Bulbophyllum psittacoglossum Rchb. f. 1863

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum affinoides Guillaumin 1958; Sarcopodium psittacoglossum (Rchb.f.) Rchb.f., Phyllorchis psittacoglossa (Rchb.f.) Kuntze.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan hay thạch lan, củ mọc sát nhau, lá 1 chiếc. Cuống hoa cao 5 cm, hoa 1-3 chiếc to 2.5 cm, nở vào cuối Xuân đầu Hạ.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

98. Bulbophyllum psychoon Rchb. f. 1878

Tên đồng nghĩa: Phyllorchis psychoon (Rchb. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, lá 1 chiếc. Hoa mọc từ củ mới và cũ, cuống hoa nhỏ dài 7 cm. Hoa 3-4 chiếc, to 9 cm nở vào mùa Xuân và Hè, mùi hôi nồng.

Nơi mọc: Bảo Lộc, Lâm Đồng.

99. Bulbophyllum pteroglossum Schltr. 1919

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum devangiriense Balak 1970, Bulbophyllum monanthum J.J. Sm. 1912; Bulbophyllum tiagii A.S. Chauhan 1984.

Tên Việt Nam: Cầu hành Devangiri (PHH), Lọng hoa thòng (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá 1 chiếc. Cuống hoa dài 8-10 cm, hoa môt chiếc to 1.5-2 cm.

Nơi mọc: Gia Lai, Chu Pao, Kon Tum.

100. Bulbophyllum pumilio Parish & Rchb. f. 1874

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum pumilio Par. & Rchb. f. 1874; Cirrhopetalum pumilio Par. & Rchb. f. ex B.D. Jackson 1895; Phyllorchis pumilio (C.S.P. Parish & Rchb. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Cầu Lọng lùn (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 10 cm, hoa 2-4 chiếc, dài 1.5 cm.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

101. Bulbophyllum putidum [Teijsm. & Binn.] J.J. Sm. 1912

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum fascinator [Rolfe] Rolfe 1908; Cirrhopetalum fascinator Rolfe 1908; Cirrhopetalum putidum Teijsm. & Binn. 1862.

Tên Việt Nam:  Xích thử (PHH), Lọng chuột (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, mọc các xa nhau 2-3 cm, lá 1 chiếc. Hoa đơn, dài 15-20 cm, cuống hoa cao 14 cm nở vào mùa Hạ và mùa Thu.

Nơi mọc: Đắk Lắk, Lâm Đồng.

102. Bulbophyllum putii (Wall.) Lindl. 1830

Tên Việt Nam:  Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, lá một chiếc, chùm hoa dài 4-13 cm, hoa mọc chi chít to 1 cm nở vào cuối Xuân, đầu Hạ.

Nơi mọc: Leonid Averyanov và Chu Xuân Cảnh tìm thấy tại núi Lục phù, Móng cáy, Quảng Ninh ngày 24-12-2009. Trước kia cây này được coi như là đặc hữu của Thái Lan.

103. Bulbophyllum refractum Rchb. f. 1861

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum muscicola Rchb.f. 1872; Bulbophyllum tripudians Par. & Rchb. f. 1874; Phyllorchis wallichii Kuntze, Cirrhopetalum refractum Zoll.; Phyllorchis refracta (Zoll.) Kuntze.

Tên Việt Nam: Cầu diệp thòng (PHH), Lọng cánh (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn 2 lá, rụng khi ra hoa. Chùm hoa dài 40 cm, hoa 7-10 chiếc, dài 5 cm. Nở vào mùa Hạ, mùi hôi khó chịu.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đà Lạt.

104. Bulbophyllum repens Griff. 1851

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum khasianum Rchb. f. 1874; Bulbophyllum poilanei Gagnep. 1930; Phyllorchis repens (Griff.) Kuntze.

Tên Việt Nam: Lọng dâu lớn.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ lép gần như không có, lá 1 chiếc. Cuống hoa ngắn, kích thước hoa 5 mm giống như trái dâu nhỏ.

Nơi mọc: Lào Cai, Kon Tum, Langbiang, Dankia, Đà Lạt.

105. Bulbophyllum reptans (Lindl.) Lindl 1829

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum grandiflorum Griff not Blume 1851; Bulbophyllum ombrophilum Gagnep. 1950; Bulbophyllum reptans var. acuta Malhotra & Balodi 1985; Ione racemosa (Sm.) Seidenf.; Phyllorchis reptans (Lindl.) Kuntze; Bulbophyllum clarkei Rchb.f.; Tribrachia reptans Lindl.; Tribrachia racemosa Lindl.

Tên Việt Nam: Cầu diệp bò (PHH), Lọng bò (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ củ tròn mọc xa nhau 5-9 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 10 cm, hoa 3-6 chiếc, kích thước hoa 1 cm, nở từ mùa Xuân đến mùa Thu.

Nơi mọc: Lai Châu, Lào Cai, Vĩnh Phú, Hà Tây, Kon Tum, Lâm Đồng.

106. Bulbophyllum retusiusculum Rchb. f. 1869

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum langbianense Seidenf. & Smitin. 1965; Bulbophyllum oreogenes (W.W. Sm.) Seidenf. 1974; Bulbophyllum pumilio Auct. non Par. & Rchb. f; Bulbophyllum retusiusculum var. oreogenes (W.W. Sm.) Z.H. Tsi; Cirrhopetalum touranense Gagnep.; Bulbophyllum micholitzii (Rolfe) Ho; Bulbophyllum muscicolum Rchb.f.; Cirrhopetalum micholitzii Rolfe; Bulbophyllum flavisepalum Hayata; Bulbophyllum touranense (Gagnep.) Ho; Phyllorchis retusiuscula (Rchb.f.) Kuntze; Bulbophyllum flavisepalum (Hayata) Masamune; Cirrhopetalum flavisepalum (Hayata) Hayata; Cirrhopetalum retusiusculum (Rchb.f.) Hemsl.; Bulbophyllum micholitzii (Rolfe) J.J.Sm.; Cirrhopetalum wallichii Lindl.; Bulbophyllum micholitzii (Rolfe) Seidenf. & Smitinand.

Tên Việt Nam: Cầu hành tà (PHH), Lọng tà (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ thuôn nhọn, mọc xa nhau 1-3 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 10 cm, hoa 6-12 chiếc, kích thước hoa 1,5-2,5 cm, nở vào mùa Hạ và mùa Thu.

Nơi mọc: Lai Châu, Lào Cai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đồng Nai.

107. Bulbophyllum rufinum Rchb. f 1900

Tên đồng nghĩa: Phyllorchis rufina (Rchb. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Cầu diệp cáo (PHH), Lọng thòng (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá 1 chiếc. Chùm hoa cong, dài 20-40 cm, hoa dài 1 cm, nở vào mùa Thu và mùa Đông.

Nơi mọc: Nha Trang, Cà Ná, Đơn Dương, Bảo Lộc, Đồng Nai.

108. Bulbophyllum salmoneum Aver. et J.J. Verm. 2012

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ,củ mọc xa nhau, lá một chiếc, dài 5-10 cm, rộng 1.5-2.5 cm. Chùm hoa mọc ở đáy, củ dài 8-12 cm, hoa rũ xuống kích thước hoa 1 cm, nở vào mùa Hè.

Nơi mọc: N.T. Hiep, L. Averyanov, N.S. Khang, N.Q. Vinh, tìm thấy ở Thường Hoa, Minh Hòa, Quảng Bình vào ngày 23-7-2011.

109. Bulbophyllum sanitii Seidenf. 1970

Tên đồng nghĩa: Tripudianthes sanitii (Seidenf.) Szlach. & Kras 2007.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ.

Nơi mọc: Averyanov, Phan Kế Lộc, Nguyễn Tiến Vinh tìm thấy gần biên giới Việt Nam-Trung Hoa.

110. Bulbophyllum scaphiforme J.J. Vermuellen 2002

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá 1 chiếc. Chùm hoa mọc từ gốc, dài 20-30 cm, hoa 20-30 chiếc, kích thước hoa 5 mm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Điện Biên, Lâm Đồng.

111. Bulbophyllum schwarzii Sieder & Kiehn 2010

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum roseopunctatum Garay, Hamer & Siegerist 1995.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

112. Bulbophyllum secundum Hook. f. 1890

Tên đồng nghĩa: Phyllorchis secunda (Hook. f.) Kuntze 1891; Bulbophyllum subparviflorum Z.H.Tsi & S.C.Chen.

Tên Việt Nam: Lọng lệch (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 10-12 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước hoa 2-3 mm nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

113. Bulbophyllum semiteretifolium Gagnep. 1930

Mô tả: Theo Gunnar Seidenfaden, đây là một giống lan đặc hữu của Việt Nam. Củ tròn, lá 1 chiếc rất dầy và cứng, hình nửa vòng tròn, chùm hoa cao 30 cm, hoa 2-3 chiếc.

114. Bulbophyllum shweliense W.W. Sm. 1921

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum craibianum Kerr 1927.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình thoi, lá một chiếc. Cuống hoa dài 2,5-3.5 cm, hoa 2-10 chiếc, kích thước hoa 6 mm, nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Biên giới Việt-Hoa, Lâm Đồng, Phú Quốc.

115. Bulbophyllum sigaldiae Guillaumin 1955

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê. Cuống hoa ngắn, hoa mọc từng chùm.

Nơi mọc: Hoàng Liên Sơn, Lai Châu, Kong Plong, Kon Tum.

116. Bulbophyllum simondii Gagnep. 1950

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình thoi, lá 1 chiếc. Cuống hoa ngắn, hoa 3-5 chiếc, trông rất giống như Bulb. shweliense.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Bảo Lộc.

117. Bulbophyllum sinhoense Aver 2007

Tên Việt Nam: Cầu diệp Sìn Hồ (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ nhỏ cao 7 mm. Lá 1 chiếc, cứng và dài 1.8 cm. Cuống hoa cao 2,5 cm, hoa 1-2 chiếc, chiều ngang 12-14 mm, nở vào mùa Hạ.

Nơi mọc: Phan Kế Lộc, N.T. Vinh, N.S. Khang, P.N. Quan, L.H. Phong đã tìm thấy tại Sìn Hồ, Lai Châu, ngày 12-6-2006.

118. Bulbophyllum smitinandii Seidenf. & Thorut 1996

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ củ hình thoi, lá 1 chiếc.  Kích thước hoa 5 cm, nở vào mùa Hạ.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đơn Dương.

119. Bulbophyllum spadiciflorum Tixier 1966

Tên đồng nghĩa: Osyricera spadiciflora (Tixier) Garay 1994.

Tên Việt Nam: Cầu diệp mo (PHH), Lọng hoa mo (TH).

Mô tả: Phong lan, củ nhỏ, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài chừng 30 cm, uốn cong. Hoa thưa dài khoảng 1 cm.

Nơi mọc: Ninh Bình, Cúc Phương.

120. Bulbophyllum spathulatum (Rolfe ex E. Cooper) Seidenf. 1970

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum spathulatum Rolfe ex E.Cooper 1929; Rhytionanthos spathulatum (Rolfe ex E.Cooper) Garay, Hamer & Siegerist 1994.

Tên Việt Nam: Cầu diệp muỗng (PHH), Lọng muỗng (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ củ mọc cách nhau 2.5-3.5 cm, lá 1 chiếc. Cuống hoa dài 2 cm, hoa 4-6 chiếc, kích thước hoa 2 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

121. Bulbophyllum stenobulbon Parish & Rchb. f. 1916

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum clarkeanum King & Pantl. 1895; Bulbophyllum youngsayeanum S.Y. Hu & Barretto 1976; Bulbophyllum hornense Govaerts; Phyllorchis stenobulbon (C.S.P.Parish & Rchb.f.) Kuntze.

Tên Việt Nam: Lọng củ dài (TH).

Mô tả: Phong lan, củ hình trụ, mọc xa nhau 2,5-4 cm, lá 1 chiếc. Cuống hoa ngắn 2.5 cm, hoa 1-8 chiếc, kích thước hoa 1 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Hà Giang, Tam Đảo, Vĩnh Phú, Ninh Bình, Lâm Đồng, Đà Lạt.

122. Bulbophyllum striatum (Griff.) Rchb.f. 1861

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum striatitepalum Seidenf. 1982; Sarcopodium striatum (Griff.) Lindl., Dendrobium striatum Griff., Phyllorchis striata (Griff.) Kuntze.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ nhăn nheo, mọc xa nhau 2-6 cm, lá 1 chiếc. Cuống hoa nhỏ, dài 5-8 cm, hoa 2-4 chiếc, kích thước hoa 1-1.5 cm, nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phú.

123. Bulbophyllum strigosum (Garay) Sieder & Kiehn 2009

Tên đồng nghĩa: Rhytionanthos strigosum Garay.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

124. Bulbophyllum subebulbum Gagnep. 1950

Theo Gunnar Seidenfaden: Cây lan này là đặc hữu của VN, mọc ở Bảo Lộc nhưng chỉ có một mẫu vật duy nhất trông gần giống như Bulb. apodum.

Theo Trần Hợp: Loài đặc hữu của VN, mọc chủ yếu ở Đà Lạt, Bảo Lộc (Lâm Đồng). Lan sống phụ củ giả nhỏ hay không có, đỉnh có 1 lá, dài 15-20 cm, rộng 1,5 cm gốc có cuống. Cụm hoa như bông cỏ, dài 9-13 cm, có nhiều hoa nhỏ màu trắng, môi cong ra.

125. Bulbophyllum sulcatum (Blume) Lindl. 1830

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum modestum Hook.f. 1890; Bulbophyllum ochranthum Ridl. 1898; Phyllorchis modesta (Hook.f.) Kuntze; Bulbophyllum paullum Ridl.; Diphyes sulcata Blume; Phyllorchis sulcata (Blume) Kuntze.

Tên Việt Nam: Lọng mây (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ dài, lá 1 chiếc. Cuống hoa ngắn 3-4 cm, hoa 2-6 chiếc, kích thước hoa 1 cm.

Nơi mọc: Bảo Lộc, Lâm Đồng.

126. Bulbophyllum sutepense (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1961

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum sutepense Rolfe ex Downie 1925.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá 1 chiếc. Cuống hoa ngắn kích thước 1-1,5 cm, hoa 4-5 chiếc, chiều ngang 1,5 mm, chiều dài 7 mm.

Nơi mọc: Hà Giang .

127. Bulbophyllum taeniophyllum Parish & Rchb. f. 1874

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum taeniophyllum (Parish & Rchb. f.) Hook. f. 1896; Bulbophyllum rupicolum Ridl.; Cirrhopetalum stragularium Rchb.f.; Phyllorchis simillima (Lindl.) Kuntze; Bulbophyllum simillinum C.S.P.Parish & Rchb.f.; Cirrhopetalum punctatissimum Rolfe ex Ridl.; Bulbophyllum fenestratum J.J.Sm.; Phyllorchis taeniophylla (C.S.P.Parish & Rchb.f.) Kuntze; Bulbophyllum punctatissimum Ridl.; Bulbophyllum mundulum (W.Bull) J.J.Sm.; Cirrhopetalum simillinum (C.S.P.Parish Rchb.f.) Hook.f.; Cirrhopetalum simillimum Rchb.f.; Cirrhopetalum mundulum W.Bull; Cirrhopetalum fenestratum (J.J.Sm.) Garay, Hamer & Siegeist.

Tên Việt Nam: Cầu diệp đai (PHH), Lọng đai (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ dài mọc xa nhau 4-5 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 9 cm, hoa 5-10 chiếc, dài 2.5 cm.

Nơi mọc: Ninh Bình, Cúc Phương.

128. Bulbophyllum thaiorum J.J.Smith 1912

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum papillosum (Rolfe) Seidenf. & Smitinand 1961; Bulbophyllum thailandicum Seidenf. & Smitinand 1965; Cirrhopetalum papillosum Rolfe.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 8-10 cm, hoa 6-8 chiếc, dài 2-5 cm.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

129. Bulbophyllum tixieri Seidenf. 1992

Tên Việt Nam:  Lọng Lang bian (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn mọc xa nhau, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 7-10 cm, hoa 5-7 chiếc, nở vào mùa Thu.

Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

130. Bulbophyllum tortuosum Lindl. [Bl.] 1830

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum indragiriense Schltr. 1906; Bulbophyllum listeri King & Pantl. 1895; Phyllorchis tortuosa (Blume) Kuntze; Diphyes tortuosa Blume.

Tên Việt Nam:  Lọng xoắn (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, mọc rủ xuống, củ dài, lá 1 chiếc. Hoa đơn, dài 1,5 mm, cuống ngắn, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Kon Tum, Đà Lạt, Di Linh, Nam Cát Tiên.

131. Bulbophyllum umbellatum Lindley 1830

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum annamicum (Finet) T.B.Nguyen & D.H.Duong 1984; Bulbophyllum kontumense Gagnep. 1950; Bulbophyllum saruwatarii Hayata 1916; Cirrhopetalum saruwatarii (Hayata) Hayata; Hippoglossum umbellatum Breda; Cirrhopetalum umbellatum (Lindl.) Linden; Phyllorchis umbellata (G.Forst) Kuntze; Bulbophyllum tibeticum Rolfe; Bulbophyllum maculosum (Lindl.) Rchb.f.; Cirrhopetalum bootanensis Griff.; Phyllorchis maculosa Kuntze; Bulbophyllopsis morphologorum Rchb.f.; Phyllorchis bootanensis (Griff.) Kuntze; Cirrhopetalum annamicum (Finet & Gagnep.) T.Tang & F.T.Wang; Bulbophyllopsis maculosa (Lindl.) Rchb.f; Cirrhopetalum maculosum Lindl.

Tên Việt Nam:  Lọng quắn (PHH), Lọng tán (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, cù hình trái lê, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 20 cm, hoa dài 2.5-3.5 cm, 5-8 chiếc, nở vào mùa Xuân, mùi hôi.

Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phú, Tây Nguyên.

132. Bulbophyllum unciniferum Seidenf. 1973

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum unciniferum (Seidenf.) Senghas 1983; Rhytionanthos unciniferum (Seidenf.) Garay, Hamer & Siegerist 1994.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan rất nhỏ, củ mọc cách nhau 2-4 cm lá một chiếc, chùm hoa dài 3-4 cm. Hoa 2-4 chiếc, kích thước hoa 1-1,5 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: L. Averyanov, P.K. Lộc, P.V. Thế, N.T. Vinh tìm thấy tại Tùa Chua, Mương Cha, Điện Biên, ngày 14-12-2010.

133. Bulbophyllum vietnamense Seiden. 1979

Tên đồng nghĩa: Cirrhopetalum sigaldii Guillaumin; Bulbophyllum dalatense Seidenf.

Tên Việt Nam: Cầu diệp Việt Nam, Lọng Việt Nam (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ củ tròn, lá 1 chiếc, chùm hoa ngắn, hoa 10-12 chiếc xếp theo hình chiếc quạt.

Nơi mọc: Suối Vàng, Đà Lạt.

134. Bulbophyllum violaceolabellum Seidenfaden 1981

Tên Việt Nam: Cầu diệp đầu báo (HLVN).

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc xa nhau 4-9 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 19-26 cm, hoa 3-6 chiếc dài 1,5 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Theo Seidenfaden cây lan này mọc ở phía Nam Vân Nam và Lào. Ảnh chụp tại vườn lan của NMD, Quốc Oai, Hà Nội.

135. Bulbophyllum wallichii Rchb. f. 1861

Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum refractoides Seidenf. 1970; Cirrhopetalum wallichii Lindl. 1839.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ, củ nhăn nheo, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 8-13 cm cong xuống, hoa 4-12 chiếc, dài 5-7 cm, nở vào mùa Xuân.

Nơi mọc: Nam Việt Nam, Đồng Nai, Bình Phước.

Theo Orchids of Indochina, cây này đồng danh với Bulb. refractum, nhưng trong List of Taxa, Part 3 CITES.org lại là 2 cây khác biệt.

136. Bulbophyllum xylophyllum C.S.P. Parish & Rchb. f. 1874

Tên đồng nghĩa: Phyllorchis xylophylla (C.S.P.Parish & Rchb.f.) Kuntze 1891; Bulbophyllum agastymalayanum R.Gopalan & A.N.Henry.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan nhỏ cù hình chóp nón, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 5 cm, hoa 5-7 chiếc, kích thước hoa 3 mm, mọc sát vào nhau, nở vào mùa Xuân và mùa Hạ.

Nơi mọc: Hà Giang, Cao Bằng, Hà Nam Ninh. Cúc Phương.

(Theo Hoa lan Việt Nam)