Chi Luisia Gaudich. 1829
1. Luisia appressifolia Aver. 2000
Tên Việt Nam: Lan san hô, Lan cành giao.
Mô tả: Thạch lan cao 40-60 cm, thân tròn, lá hình ống, hoa 1 chiếc, nở vào cuối Xuân, đầu Hè.
Phân bố: Đồng Văn, Quản Ba, Hà giang, Na Rì, Bắc Kạn.
2. Luisia antennifera Blume 1849
Tên Việt Nam: San hô nhện.
Mô tả: Phong lan, thân lá hình ống như chiếc đũa, có những đốm nâu đỏ, hoa 1-2 chiếc, kích thước 2 mm.
Phân bố: Miền trung Việt Nam.
3. Luisia brachystachys (Lindl.) Blume 1849
Tên đồng nghĩa: Luisia indivisa King & Pantl. 1898; Luisia siamensis Rolfe ex Downie 1925.
Tên Việt Nam: San hô núi (TH).
Mô tả: Phong lan, thân tròn lá hình ống cao 40-50 cm, chùm hoa ngắn 1 cm, mọc ở đốt có cuống lá, hoa 3-5 chiếc, kích thước 7-10 mm, mọc sát nhau, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Nha Trang, Đà Lạt, Đồng Nai.
4. Luisia curtisii Seidenf. 1997
Tên Việt Nam: San hô hàng rào (TH).
Mô tả: Phong lan cao 20-30 cm, thân tròn, lá hình ống. Chùm hoa ngắn 2-3 cm, hoa 5-6 chiếc, kích thước 2 cm, nở 1-2 chiếc, hoa nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Đà Lạt, Lâm Đồng.
5. Luisia filiformis Hook.f. 1890
Tên đồng nghĩa: Luisia gamblei Hook.f. 1890; Luisia grovesii Hook.f. 1890.
Tên Việt Nam: San hô sợi (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ cao 10-15 cm, thân lá hình ống. Hoa mọc từng chiếc một ở các đốt, cuống dài 1,25 cm, kích thước hoa 5mm nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Đinh Quán, Đồng Nai.
6. Luisia macrotis Rchb.f. 1869
Tên đồng nghĩa: Luisia tristis Hkr.f 1891.
Tên Việt Nam: San hô cánh to (TH).
Mô tả: Phong lan cao 40-50 cm, thân lá hình ống. Hoa 1-2 chiếc kích thước 1 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Đà Lạt, Lâm Đồng.
7. Luisia morsei Rolfe 1903
Tên đồng nghĩa: Luisia tonkinensis Schltr. 1915.
Tên Việt Nam: San hô Bắc (TH).
Mô tả: Phong lan thân cứng dài 30 cm, lá hình ống, hoa mọc 2-6 chiếc, ở phía bên kia cuống lá, kích thước 1 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Cúc Phương, Ninh Bình, Trùng Khánh, Cao Bằng, Quảng Ninh, Đắc Lắk, Lâm Đồng.
8. Luisia psyche Rchb.f. 1863
Tên đồng nghĩa: Luisia laosensis Guillaumin 1964.
Tên Việt Nam: San hô Lào (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ cao 15-25 cm, thấn lá hình ống. Hoa 1-2 chiếc, kích thước 1,5 cm, nở vào mùa Xuân tới mùa Thu.
Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang, Thạch Thành, Thanh Hoá, Lâm Đồng, Đồng Nai.
9. Luisia ramosii Ames 1911
Tên Việt Nam: San hô.
Mô tả: Phong lan cao 25-30 cm, lá hình ống dài 8-11 cm. Hoa 3-6 chiếc, kích thước 1,5 cm, mọc phía bên kia cuống lá, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Tân Biên, Tân Phú, Tây Ninh.
10. Luisia tristis (G.Forst.) Hook.f. 1890
Tên đồng nghĩa: Luisia teretifolia Gaud. 1828
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan cao 15-20 cm, hoa kích thước 2 cm, 3-10 chiếc, nở đồng loạt vào mùa Đông, mùi hôi hôi.
Phân bố: Trung Quốc, Thái lan, Myanma, Việt Nam.
11. Luisia thailandica Seidenf. 1971
Tên Việt Nam: San hô, Thái lan.
Mô tả: Phong lan cao tới 1 m. Hoa 3-4 chiếc, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Leonid Averyanov tìm thấy ở rừng Mang La, Kon plông, Kon Tum vào tháng 9, năm 2000.
12. Luisia zollingeri Rchb.f. 1863
Tên đồng nghĩa: Luisia latilabris Rolfe ex Downie 1925; Luisia latipetala J.J.Sm. 1910;
Luisia zollingeri var. latipetala (J.J.Sm.) Sulist. 1988.
Tên Việt Nam: San hô môi túi (TH).
Mô tả: Phong lan dài 80-90 cm, hoa 1-2 chiếc, kích thước 9 mm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Hà Giang, Hương Hóa, Quảng Trị, Lâm Đồng.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên