Chi Monomeria Lindl. 1830
1. Monomeria barbata Lindl. 1830
Tên đồng nghĩa: Epicranthes barbata (Lindl.) Rchb.f. 1861; Monomeria crabro C.S.P.Parish & Rchb.f. 1874.
Mô tả: Thạch lan hay phong lan nhỏ, củ mọc xa nhau 7-9 cm. Chùm hoa cao 30-45 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thươc 2-5 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Hoàng Liên Sơn, Lào Cai, Tây Nguyên.
2. Monomeria dichroma (Rolfe) Schltr. 1914
Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum jacquetii Gagnep. 1930; Ione dichroma (Rolfe) Gagnep. 1933; Sunipia dichroma (Rolfe) Nguyen Tien Ban & Duong DucHuyen 1984.
Tên Việt Nam: Đơn hành lưỡng sắc (PHH), Củ đơn Việt (TH).
Mô tả: Phong lan, củ mọc xa nhau, chùm hoa dài 30-35 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 4-5 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Tây nguyên, Lâm Đồng.
3. Monomeria gymnopus (Hook.f.) Aver. 1994
Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum gymnopus Hook.f. 1890. Drymoda gymnopus (Hook.f.) Garay, Hamer & Siegerist 1994.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan thân bò dài trên cây hoặc trên đá. Lá một chiếc, chùm hoa cao 12-15 cm, hoa kích thước 1 cm, mùi hôi khó ngửi, nở vào mùa Đông.
Phân bố: Leonid Averyanov, Phan kế Lộc và Phạm văn Thế tìm thấy ở Na U, Điện Biên vào ngày 9-12-2010.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên