Chi Ornithochilus (Lindl.) Wall. ex Benth. 1883
1. Ornithochilus difformis (Wall. ex Lindl.) Schltr. 1919
Tên đồng nghĩa: Aerides difforme Wall. ex Lindl.; Aerides difformis Wall. ex Lindl.; Ornithochilus delavayi Finet; Ornithochilus difformis var. difformis; Ornithochilus eublepharon Hance; Ornithochilus fuscus Wall. ex Lindl.; Ornithochilus fuscus Hook. f.; Sarcochilus difformis (Wall. ex Lindl.) Tang & F.T.Wang; Trichoglottis diformis (Wall. ex Lindl.) T.B.Nguyen & D.H.Duong; Vanda doritoides Guillaumin
Tên Việt Nam: Điểu thiệt, Môi chim mép rèm.
Mô tả: Lan sống phụ sinh, thân ngắn. Lá sát gốc, thuôn hình trái xoan, dài đến 20cm, rộng 3 - 4cm, thuôn nhọn cả hai đầu, dày, mềm. Cụm hoa chùm đơn buông xuống, dài 20 - 40cm. Hoa màu vàng có vạch đỏ, cánh môi màu đỏ đậm, ở giữa thùy giữa chia ngón sâu dạng sợi như rèm, xếp toả rộng và cong lạI vào trong.
Phân bố: Cây mọc phổ biến từ Bắc: Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Cúc Phương (Ninh Bình) qua miền Trung: Tây Nguyên (Gia Lai, Kontum), Đắk Lắk, Lâm Đồng đến Nam bộ Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và loài này còn phân bố ở Mianma, Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia, Indonesia.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên