Chi Peristylus Benth. & Hook. f. 1883
1. Peristylus aristatus Lindl. 1835
Tên Việt Nam: Chu thư (PHH), Nhụy vòng (TH).
Mô tả: Địa lan thân ngắn, lá 5-6 chiếc. Chùm hoa ở ngọn dài 20-30 cm.
Phân bố: Lâm Đồng?
2. Peristylus calcaratus (Rolfe) S.Y.Hu 1973
Tên đồng nghĩa: Habenaria calcarata (Rolfe) Schltr. 1919; Habenaria lilungshania S.S.Ying
1992; Platanthera pricei Hayata 1914.
Tên Việt Nam: Chu thư cựa (PHH), Nhụy vòng râu dài (TH).
Mô tả: Địa lan cao-50 cm, lá 3-5 chiếc, chùm hoa cao 15-40 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước 3-4 cm, nở vào mùa Hè-Thu.
Phân bố: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Lâm Đồng.
3. Peristylus chapaensis (Gagnep.) Seidenf. 1977
Tên đồng nghĩa: Habenaria chapaensis Gagnep. 1931
4. Peristylus constrictus (Lindl.) Lindl. 1835
Tên đồng nghĩa: Habenaria constricta (Lindl.) Hook.f. 1890; Habenaria cylindrocalyx Gagnep. 1931; Herminium constrictum Lindl 1832.
Tên Việt Nam: Chu thư thắt (PHH), Nhụy vòng giây (TH).
Mô tả: Địa lan cao tới 80 cm, lá 5-6 chiếc. Chùm hoa dài 10-35 cm, hoa kích thước 1,5 cm, mọc chi chít, hương thơm ngọt dịu, nở vào cuối Xuân, đầu Hè.
Phân bố: Gia Lai, Lâm Đồng, Di Linh, Đồng Nai.
5. Peristylus densus (Lindl.) Santapau & Kapadia 1960
Tên đồng nghĩa: Habenaria atramentaria Kraenzl. 1921; Habenaria buchneroides Schltr. 1919; Habenaria dankiaensisGagnep. 1932; Habenaria evrardii Gagnep. 1931; Habenaria passerina (Gagnep.) Tang & F.T.Wang 1951; Peristylus xanthochlorus Blatt. & McCann 1932.
Tên Việt Nam: Chu thư đầy (PHH), Nhụy vòng hẹp (TH).
Mô tả: Địa lan, thân cao 40-50 cm, lá 2-3 chiếc. Chùm hoa cao 10-40 cm, hoa to 1-2 cm, nở vào mùa Hè-Thu.
Phân bố: Langbian, Lâm Đồng, Núi Chứa Chan, Bà Rịa.
6. Peristylus goodyeroides (D.Don) Lindl. 1835
Tên đồng nghĩa: Habenaria hayataeana Schltr. 1919; Habenaria hollandiae (J.J.Sm.) Schltr. 1911; Habenaria lauterbachii Kraenzl. ex K.Schum. & Lauterb. 1900; Peristylus sphaerocentron Tang & F.T.Wang 1951.
Tên Việt Nam: Chu thư dạng (PHH), Nhụy vòng thái (TH).
Mô tả: Địa lan, cao 50-60 cm, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa cao 20-30 cm, hoa kích thước 5-10 mm mọc dầy, nở vào cuối Xuân, đầu Hè, hương thơm dịu.
Phân bố: Lâm Đồng, Đồng Nai.
7. Peristylus holttumii Seidenf. 1977
Tên đồng nghĩa: Habenaria sumatrana var. major Holttum 1947; Peristylus candidus var. major (Holttum) Seidenf.1972; Peristylus candidus var. major (Holttum) Holttum
Tên Việt Nam: Nhuy vòng Đà Lạt (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 3 chiếc, chùm hoa cao 15-30 cm, hoa 5-10 chiếc, kích thước 5 mm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
8. Peristylus lacertiferus (Lindl.) J. J. Sm 1927.
Tên đồng nghĩa: Coeloglossum lacertiferum Lindl. 1835; Habenaria lacertifera (Lindl.) Benth. 1861.
Tên Việt Nam: Chu thư môi xẻ (PHH).
Mô tả: Địa lan cao 20-35 cm, 2-3 lá dài 5-8 cm. Chùm hoa cao 10-20 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước 5 mm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Kiên Giang, Phú Quốc.
9. Peristylus maingayi (King & Pantl.) J.J.Wood & Ormerod 2001
Tên Việt Nam: Habenaria candida (J.J.Sm.) Masam. 1942; Habenaria geoffrayi Gagnep. 1931; Habenaria langbianensis Gagnep. 1931.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan cao 20-30 cm, lá 2-3 chiếc. Chùm hoa cao 15-45 cm, hoa 8-15 chiếc, kích thước 6-7 mm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Camphuchia, Thái Lan, Việt Nam, Malaysia, Borneo, Java, Sulawesi, Sumatra, New Guinea và Queensland Australia
10. Peristylus parishii Rchb.f. 1874
Tên đồng nghĩa: Habenaria parishii (Rchb.f.) Hook.f. 1890.
Tên Việt Nam: Chu thư Parish (PHH), Nhụy vòng trung (TH).
Mô tả: Địa lan cao 30 cm, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa cao 20-30 cm, hoa 20-30 chiếc, kích thước 5 mm, nở vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Thừa Thiên, Huế, Lâm Đồng.
11. Peristylus prainii (Hook.f.) Kraenzl. 1898
Tên đồng nghĩa: Habenaria prainii Hook. f. 1890.
Tên Việt Nam: Chu thư Prain (PHH), Nhụy vòng tĩnh túc (TH).
Mô tả: Địa lan cao 30-60 cm, lá 3- 4 chiếc. Chùm hoa cao 5-15 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước 4 mm nở vào mùa Hè.
Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn.
12. Peristylus tentaculatus (Lindl.) J.J.Sm. 1905
Tên đồng nghĩa: Habenaria garrettii Rolfe ex Downie 1925; Habenaria tentaculata (Lindl.) Rchb.f. 1878; Habenaria tipulifera C.S.P.Parish & Rchb.f.1874; Peristylus brandisii (Hook.f.) Kraenzl. 1898; Peristylus garrettii (Rolfe ex Downie) J.J.Wood & Ormerod 2003; Peristylus tipuliferus (C.S.P.Parish & Rchb.f.) Mukerjee 1953.
Tên Việt Nam: Chu thư vòi (PHH), Nhụy vòng xanh (TH).
Mô tả: Địa lan cao 2-30 cm, lá 3 chiếc. Chùm hoa cao 10-15 cm, hoa trên 20 chiếc, kích thước 5 mm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Lào Cai, Cao Bằng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Đà Lạt.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên