Chi Sunipia Lindley 1826
1. Sunipia andersonii (King & Pantl.) P.F.Hunt 1971
Tên đồng nghĩa: Sunipia andersonii var. flavescens (Rolfe) T.P. Lin 1977; Sunipia bifurcatoflorens (Fukuy.) P.F. Hunt 1971; Sunipia flavescens (Rolfe) P.F. Hunt 1971; Sunipia purpurata (Braid) P.F. Hunt 1971.
Tên Việt Nam: Đại bao (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân bò dài, củ nhỏ 2 cm, lá 1 chiếc. Hoa 1-2 chiếc kích thước 1,3 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Lâm Đồng.
2. Sunipia annamensis (Ridl.) P. F. Hunt 1971
Tên đồng nghĩa: Ione annamensis Ridl.1921.
Tên Việt Nam: Đại bao trung (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân bò dài, củ cao 2,5 cm, mọc xa nhau 2 cm, lá 1 chiếc. Dò hoa cao 15-35 cm, hoa 4-6 chiếc, kích thước 2,5 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Phan Kế Lộc đã tìm thấy vào năm 1999-2000 tại Sa Thầy, Kon Tum và Phạm Đoàn Quốc Vương tìm thấy tại núi Bì Đúp, Lâm Đồng vào 23-3-2015.
3. Sunipia grandiflora (Rolfe) P.F. Hunt 1971
Tên đồng nghĩa: Ione grandiflora Rolfe 1908.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ. Lá 1 chiếc, cuống hoa dài 5, hoa cm chiếc, kích thước hoa 2 cm, nở vào
Hè-Thu.
Phân bố: Lâm Đồng, Đà Lạt.
4. Sunipia nigricans Aver. 2007
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân rễ bò dài, củ cao 1,5 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa mọc từ đáy củ, dài 4-6 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước hoa 4-5 cm nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Nguyễn Tiến Hiệp, Leonid Averyanov, Phan Kế Lộc, Phạm Văn Thế, Nguyễn Tiến Vinh tìm thấy ở Phong Thổ, Lai Châu năm 2006.
5. Sunipia pallida (Aver.) Aver. 1999
Tên đồng nghĩa: Ione pallida Aver. 1997.
Tên Việt Nam: Lan đại bao tái.
Mô tả: Lan phụ sinh trên cây gỗ; thân rễ bò dài, dầy 3 mm, lóng dài 0,8 - 1 cm. Bọng cách nhau 3 - 4 cm, hình trứng rộng hoặc hình gần cầu, cao 1,5 cm, màu vàng xanh. Lá dai, cuống dài 0,4 - 0,7 cm; phiến hình trứng hẹp, kích thước 4 - 6 x 0,8 - 1,2 cm. Cụm hoa mọc lên ở gốc bọng, dài 0,8 - 1 cm; có 6 - 8 lá bắc màu xám vàng, cỡ 3 - 4 x 6 - 12 mm, thường có 2 hoa. Cuống và bầu dài 1 - 1,2 cm. Lá đài hình trứng hẹp, đỉnh nhọn, cỡ 1,8 - 2,3 x 0,4 - 0,5 cm, màu vàng nhợt. Cánh hoa màu nâu nhạt sáng, hình tam giác hẹp, cỡ 1,3 - 1,5 x 0,2 cm, ở gần gốc có nhú màu trắng dọc theo mép cánh, có các mụn cơm rải rác. Môi gần tròn, hình chén, đường kính 3 mm, đỉnh kéo dài thành ống dài 2 mm, màu vàng nhợt với các vết nâu ở hai bên rìa, không có đường sống. Cột màu vàng nhạt, có gốc rộng, cao 3 mm, nắp màu vàng nhợt.
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 10. Tái sinh bằng chồi và hạt. Mọc bám trên các cây gỗ trong rừng nguyên sinh, ở độ cao 1000 - 1900 m.
Phân bố: Đắk Lắk (Chư Yang Sinh), Lâm Đồng.
Loài đặc hữu và nguồn gen quý của Việt Nam.
Tình trạng: Loài có khu phân bố và nơi cư trú rất chia cắt. Hiện đã bị suy giảm nghiêm trọng do chặt phá rừng hủy hoại nơi cư trú.
Phân hạng: EN B1+2b,c.
Biện pháp bảo vệ: Đề nghị xây dựng khu bảo tồn và nhân giống Lan trong các vườn quốc gia và di chuyển một lượng cây sống có thể của loài này về khu vực bảo tồn chăm sóc.
Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật – trang 450.
6. Sunipia racemosa (Sm.) Tang & F.T.Wang 1951
Tên đồng nghĩa: Ione racemosa (Smith) Seidenfaden; Ione scariosa (Lindley) King & Pantling; Stelis racemosa Smith; Sunipia racemosa (Smith) Tang & F. T. Wang; Tribrachia racemosa (Smith) Lindley.
Tên Việt Nam: Đại bao kép (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ thân rễ bò dài, củ mọc cách nhau 4 cm cao 2-3 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 33 cm, hoa 10-15 chiếc, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Bát Đại Sơn, Quản Bạ, Hà Giang.
7. Sunipia scariosa Lindl 1833
Tên đồng nghĩa: Ione scariosa (Lindl.) King & Pantl. 1898; Ione scariosa var. magnibracteata Kerr 1933; Ione siamensis Rolfe 1908; Ornithidium bracteatum Wall. ex Lindl. 1853
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc cách nhau 2,5 cm, lá 1 chiếc, chùm hoa cao 20-25 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước hoa 1,25 cm nở vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Quản Ba, Hà Giang.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên