Chi Thrixspermum Lour. 1790
1. Thrixspermum acuminatissimum (Rchb. f.) Rchb.f. 1868
Tên đồng nghĩa: Sarcochilus notabilis Hook. f. 1890; Thrixspermum notabile (Hook. f.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân dẹt lá 3-5 chiếc. Chùm hoa dài 20 cm, hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa 6 cm, lâu tàn, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Thái Lan, penninsular Malaysia, Cambodia, Borneo, Java, Sumatra.
2. Thrixspermum amplexicaule (Bl.) Rchb. f. 1867
Tên đồng nghĩa: Orsidice lilacina (Griff.) Rchb. f. 1854; Sarcochilus amplexicaulis Rchb. f. 1864; Sarcochilus lilacinusGriff.1851; Thrixspermum lilacinum (Griff.) Rchb. f. 1868.
Tên Việt Nam: Mao tử ôm thân (PHH), Xương cá ôm thân (TH).
Mô tả: Phong lan, thân đơn leo, nhiều rễ phụ. Chùm hoa dài 15-20 cm hoa 2 chiếc, kích thước hoa 4 cm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Đắk Nông, Đắk Krông, Đắc Lắc, Lâm Đồng.
3. Thrixspermum ancoriferum (Guillaumin) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Cleisostoma aciliatum Guillaumin & Tixier 1965; Cleisostoma ancoriferum
Guillaumin 1963.
Tên Việt Nam: Mao tử móc (PHH), Xương cá móc (TH).
Mô tả: Phong lan thân ngắn 3 cm, chùm hoa cao 5 cm, hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa 1 cm nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Đà Lạt, Lâm Đồng.
4. Thrixspermum annamense (Guillaumin) Garay 1972
Tên Việt Nam: Mao tử Trung bô (PHH), Xương cá trung (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân ngắn 1-2 cm, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa dài 6-9 cm, kích thước hoa 6 mm, nở dần dần vào mùa Thu, thơm nhưng chóng tàn.
Phân bố: Hương Hóa, Quảng Trị, Núi Chúa, Ninh Thuận.
5. Thrixspermum calceolus (Lindl.) Rchb.f. 1868
Tên đồng nghĩa: Aerides lobbii Teijsm. & Binn. 1862; Sarcochilus brachystachys Hook.f. 1890; *Sarcochilus calceolusLindl. 1846; Thrixspermum brachystachyum (Hook.f.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Mao tử móng (PHH), Xương cá móng (TH).
Mô tả: Phong lan thân dài 30-40 cm, nhiều rễ phụ. Hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa 3-4 cm, mọc ở các đốt, thơm nở vào mùa Hè.
Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang, Ninh Bình, Thừa Thiên - Huế, Tây Nguyên, Lâm Đồng.
6. Thrixspermum carnosum (K.Schum.) Schltr. 1911
Tên đồng nghĩa: Dendrocolla carnosa (K.Schum.) Ridl. 1898;*Sarcochilus carnosus K.Schum.1898.
Tên Việt Nam: Xương cá lùn (TH).
Mô tả: Phong lan thân ngắn 5 cm. Chùm hoa dài 7-12 cm. Kích thước hoa 1 cm, nở chiếc một vào mùa Hè.
Phân bố: Hòa Bình, Sơn Tây, Ninh Bình, Kon Tum.
7. Thrixspermum centipeda Lour. 1790
Tên đồng nghĩa: Thrixspermum arachnites (Blume) Rchb.f. 1868; Thrixspermum auriferum (Lindl.) Rchb. f. 1830; Thrixspermum hainanense (Rolfe) Schltr. 1911; Thrixspermum papillosum Carr 1929.
Tên Việt Nam: Mao tử rít (PHH), Xương cá nhện (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân dài 30-40 cm, nhiều rễ phụ. Kích thước hoa 2,5 cm, mọc 2 bên đốt, nở vào mùa Xuân, thơm nhưng tàn trong 2-3 ngày.
Phân bố: Sìn Hồ, Lai Châu, Hương Sơn , Hà Tĩnh, Sa Thầy, Kon Tum, Lâm Đồng, Sông Bé.
8. Thrixspermum fleuryi (Gagnep.) Tang & F.T.Wang 1951
Tên đồng nghĩa: Thylacis fleuryi Gagnep. 1932
Tên Việt Nam: Xương cá chân mộng (TH)
Mô tả: Phong lan, thân cao 2 cmcm, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa cao 6 cm, hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa 1 cm, nở dần dần vào mùa Xuân.
Phân bố: Na Rì, Bắc Kạn, Phú Thọ, Yên Bái, Ninh Bình.
9. Thrixspermum formosanum (Hayata) Schltr. 1919
Tên đồng nghĩa: Dendrocolla pricei Rolfe 1913; Pteroceras pricei (Rolfe) Aver. 1988; Sarcochilus formosanus Hayata 1911; Thrixspermum pricei (Rolfe) Schltr. 1919; Thrixspermum sasaoi Masam. 1934
Tên Việt Nam: Xương cá Đài loan (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân ngắn. Chùm hoa dài 4-7 cm, kích thước hoa 1,25 cm, 1-2 chiếc, nở dần dần vào cuối Đông đầu Xuân, thơm nhưng mau tàn.
Phân bố: Văn Bản, Lào Cai, Krông Bông, Đắc Lắk, Kon Plông, Kon Tum.
10. Thrixspermum fragrans Ridl. 1921
Tên Việt Nam: Mao tử thơm (PHH), Xương cá thơm (TH).
Mô tả: Phong lan, lá dài 14 cm, rộng 3 cm. Kích thước hoa 2,5 cm, mầu trắng pha vàng nhạt, thơm.
Phân bố: Lâm Đồng, Kon Plông, Kon Tum.
11. Thrixspermum hiepii Aver. & Averyanova 2006
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan thân rất ngắn 1-2 cm. Lá 4-5 chiếc, dài 9 cm. Chùm hoa dài 8 cm, hoa nhỏ mầu vàng tươi hay mầu cam. Mặt cánh môi nhẵn.
Phân bố: Minh Hóa, Quảng Bình, Bắc Cạn, Na Rì, Hà Giang.
12. Thrixpermum hystrix (Blume) Rchb.f. 1874
Tên đồng nghĩa: Grosourdya hystrix (Blume) Rchb.f. 1868; Sarcochilus hystrix (Blume) Rchb.f. 1863; Thrixspermum elegans (Rchb.f.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Xuơng cá Ninh Thuận.
Mô tả: Phong lan nhỏ, nhiều rễ phụ, thân cao từ 10 đến 15cm, lá mọc đối cách, dài 3-5 cm, rộng 1 cm. Hoa to 1 cm, màu vàng chanh, lưỡi hoa hình bầu ống, có hương thơm, nở từng chiếc một và tàn trong ngày. Mùa hoa vào khoảng tháng 3-6 dương lịch.
Phân bố: Ninh Phước, Ninh Sơn và Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận.
13. Thrixspermum iodochilus Ridl. 1922
Tên Việt Nam: Xuơng cá Phú quốc.
Mô tả: Phong lan thân dài 15-20 cm, chùm hoa mọc ở kẽ lá, hoa 1-4 chiếc, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Lần đầu Nguyễn vũ Khôi và Lý Thọ tìm thấy ở Phú Quốc.
14. Thrixspermum laurisilvaticum (Fukuyama) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Sarcochilus laurisilvaticus Fukuy. 1938; Thrixspermum xanthanthum Tuyama 1940.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ thân rũ xuống dài 3 cm. Chùm hoa dài 4 cm, hoa 2-4 chiếc, kích thước 1,25 cm, nở vào mùa Xuân nhưng mau tàn.
Phân bố: Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và Việt Nam.
15. Thrixspermum leucarachne Ridl. 1896
Tên đồng nghĩa: Sarcochilus leucarachne (Ridl.) F.N.Williams 1904.
Tên Việt Nam: Xương cá đốm đỏ (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, chùm hoa dài 18 cm, kích thước hoa 7,6 cm, nở từng chiếc, nở vào
mùa Thu.
Phân bố: Quảng Ninh, Cúc Phương, Ninh Bình, Lâm Đồng, Đồng Nai, Sông Bé.
16. Thrixspermum merguense (Hook. f.) Kuntze 1891
Tên đồng nghĩa: Thrixspermum comans J.J.Sm. 1907; Thrixspermum kusukusense (Hayata)
Schltr. 1919.
Tên Việt Nam: Mao tử Merguens (PHH), Xương cá Bảo lộc (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 7 chiếc, dầy và hẹp ngang, chùm hoa dài 2-3 cm, kích thước hoa 8,5 mm, nở dần dần vào mùa Hè, mau tàn.
Phân bố: Bảo Lộc, Lâm Đồng.
17. Thrixspermum pauciflorum (Hook.f.) Kuntze (1891)
Tên Việt Nam: Xương cá ít hoa (TH).
Mô tả: Phong lan, thân cao 5 cm, lá dài 8 cm, rộng 2-3 cm. Chùm hoa dài 2,5 cm, hoa 2-3 chiếc, trông rất giống với Thrixspermum calceolus nhưng nhỏ hơn.
Phân bố: Lâm Đồng, Bảo Lộc.
18. Thrixpermum poilanei (Gagnep.) Tang & F.T. Wang (1951)
Tên đồng nghĩa: Thylacis poilanei (Gagnep).
Tên Việt Nam: Xương cá Lao bảo (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá dầy. Chùm hoa dài 10 cm, kích thước hoa 1 cm, nở chiếc một, mầu trắng.
Phân bố: Lao Bảo, Quảng Trị, Lâm Đồng.
19. Thrixspermum pusillum (Guillaumin) Garay 1972
Tên đồng nghĩa: Ascochilus pusillus Guillaumin 1957; Pteroceras pusillus (Guillaumin) T.B. Nguyen & D.H.Duong 1984.
Tên Việt Nam: Mao tử nhỏ (PHH), Xương cá nhỏ (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá dài 2-4 cm, ngang 0,5-1 cm.
Phân bố: Bảo Lộc, Lâm Đồng.
20. Thrixspermum stelidioides Aver. & Averyanova 2006
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, mọc trong bóng mát.
Phân bố: Thừa Thiên Huế, Phú Lộc, Bạch Mã, Nam Đồng.
21. Thrixspermum trichoglottis (Hook.f.) Kuntze 1891
Tên đồng nghĩa: Dendrocolla trichoglottis (Hook.f.) Ridl. 1896; Sarcochilus trichoglottis
Hook. f. 1890; Thrixspermum album (Ridl.) Schltr. 1911.
Tên Việt Nam: Mao tử lưỡi có lông (PHH), Xương cá lông (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân dài 6-10 cm, chùm hoa, dài 10-12 cm, kích thước hoa 8 mm, nở chiếc một vào cuối Đông, đầu Xuân.
Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng.
22. Thrixspermum sutepense (Rolfe ex Downie) Tang & F.T.Wang 1951
Tên Việt Nam: Mao tử (PHH), Xương cá (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ.
Phân bố: Bản Thi, Chợ Đồn, Bắc Kạn.
Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên