Chi Zeuxine Lindley 1826
1. Zeuxine affinis (Lindl.) Benth. ex Hook.f. 1890
Tên Việt Nam: Adenostylis arisanensis (Hayata) Hayata 1915; *Monochilus affinis Lindl. 1840; Zeuxine arisanensisHayata 1914; Zeuxine aurantiaca Schltr. 1924; Zeuxine sutepensis Rolfe ex Downie 1925.
Tên Việt Nam: Thơ sinh lá Nhỏ (PHH), Ti trụ lá răm (TH).
Mô tả: Địa lan, cao 20-30 cm. Lá 4-6 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 5-20 cm, hoa 4-15 chiếc, kích thước hoa khoảng 1 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Ngọc Lĩnh, Thừa Thiên Huế.
2. Zeuxine bidupensis Aver. 2006
Tên Việt Nam: Thơ sinh (PHH), Tị trụ (TH).
Mô tả: Địa lan lá mặt trên xanh đen, mặt dưới xanh thẫm hoăc hơi đỏ. Chùm hoa thẳng đứng cao 18-33 cm co nhiều nhánh. Kích thước hoa 1 cm nở vào mùa Thu.
Phân bố: núi Bì Đúp, Lạc Dương.
Ghi chú: Loài này gần giống với loài Zeuxine goodyeroids.
3. Zeuxine flava (Wall. ex Lindl.) Trimen 1885
Tên đồng nghĩa: Haplochilus flavus (Wall. ex Lindl.) D.Dietr. 1852; Hetaeria flava Lindl. ex Wall. 1832; *Monochilus flavus Wall. ex Lindl.1840.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 25 cm ,hoa 10-17 chiếc có lông tơ, kích thước hoa 2-3 mm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Ninh Hải, Ninh Thuận.
4. Zeuxine goodyeroides Lindl. 1840
Tên đồng nghĩa: Monochilus galeatus Lindl.1857; Monochilus goodyeroides (Lindl.) Lindl. 1857.
Tên Việt Nam: Tị trụ.
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa cao 15-20 cm, hoa 5-15 chiếc, kích thước hoa 5 mm, nở vào mùa Hè-Thu.
Phân bố: Trung Quốc, Nepal, Myanmar và Việt Nam.
5. Zeuxine gracilis Blume 1858
Tên Việt Nam: Tị trụ.
Mô tả: Địa lan, cao 25-30 cm, lá từ 4-8 chiếc mầu xanh bóng nhưng bạc mầu khi ra hoa. Dò hoa cao 10-25 cm có từ 5-50 hoa ở phía gần ngọn, kích thước hoa khoảng 3 mm không mở rộng, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Đắk Lắk
6. Zeuxine grandis Seidenf. 1978
Tên Việt Nam: Thơ sinh to (Lan hoang dã Phú Quốc).
Mô tả: Địa lan hay thạch lan cao 30-45 cm, lá 2-6 chiếc. Chùm hoa cao 6 cm, hoa 3-15 chiếc có lông măng, kích thước hoa 1,25 cm nở vào cuối Đông, đầu Xuân.
Phân bố: Quảng Trị, Đắk Lắk, Phú Quốc.
7. Zeuxine membranacea Lindl. 1840
Tên đồng nghĩa: Zeuxine godefroyi Reichenb.f., 1878, Zeuxine evrardii Gagnep., 1931, Zeuxine debrajiana, 1996.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan cao 20-35 cm, l5-7 chiếc. Chùm hoa cao 5-11 cm, hoa mọc dầy kích thước hoa 5-7 mm nở vao mùa Đông.
Phân bố: Cam Ly, Đà Lạt.
8. Zeuxine nervosa (Wall. ex Lindl.) Benth. ex Trimen 1885
Tên đồng nghĩa: Heterozeuxine nervosa (Wall. ex Lindl.) T.Hashim. 1986; Zeuxine cognata Ohwi & T.Koyama 1957; Zeuxine fluvida Fukuy 1933; Zeuxine hengchuanense S.S.Ying 1977; Zeuxine somai Tuyama 1936; Zeuxine vittata Rolfe ex Downie 1925; Zeuxine zamboangensis (Ames) Ames 1938.
Tên Việt Nam: Thơ sinh gân (PHH), Tị trụ gân (TH).
Phân bố: Địa lan cao 2-35 cm, lá 3-6 chiếc. Chùm hoa cao 20-28 cm, hoa 5-10 chiếc, kích thước hoa 1,25 cm, thơm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Sơn La, Hòa Bình, Ninh Bình, Quảng Bình.
9. Zeuxine parvifolia (Ridl.) Seidenf. 1978
Tên đồng nghĩa: Zeuxine boninensis Tuyama 1935; Zeuxine leucochila Schltr. 1906; Zeuxine sakagutii Tuyama 1936; Zeuxine tenuifolia Tuyama 1936; Zeuxine tonkinensis Gagnep. 1931.
Tên Việt Nam: Thơ sinh lá nhỏ (PHH), Tị trụ lá nhỏ (TH).
Mô tả: Địa lan cao 30 phân, lá 3-6 chiếc, chùm hoa cao 15-25 phân, hoa 3-10 chiếc, kích thước hoa 2,5 mm, nở vào mùa Đông cho tới mùa Hè.
Phân bố: Lào Cai, Sơn La, Tam Đảo, Hòa Bình.
10. Zeuxine strateumatica (L.) Schltr. 1911
Tên đồng nghĩa: Zeuxine evrardii Gagnep. 1931; Zeuxine rupicola Fuk. 1935; Zeuxine strateumatica f. rupicola (Fukuy.) T.Hashim. 1986; Zeuxine strateumatica var. laxiflora I.Barua 2001; Zeuxine strateumatica var. rupicola (Fukuy.) S.S.Ying 1977; Zeuxine stenochila Schltr. 1925; Zeuxine wariana Schltr. 1911.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan nhỏ, chùm hoa mọc ở ngọn cao 5 cm, hoa mọc sát nhau, kích thước 1,5 cm, nở vào mùa Đông-Xuân
Phân bố: Cao Bằng, Lạng Sơn, Ninh Bình, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên