BÀO CHẾ BÁCH BỘ
BÁCH BỘ
Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour.; Họ bách bộ (Stemonaceae)
Bộ phận dùng: Rễ. Rễ béo chắc, ít ngọt, đắng nhiều, mùi thơm mát, vỏ ngoài đỏ hay nâu sẫm là tốt.
Thành phần hóa học: Có các alcaloid như stemomin, stemonidin v.v… cồn có chất đường 2,3%, chất béo 0,8%, chất đạm 9%, các acid hữu cơ.
Tính vị - quy kinh: Vị ngọt, đắng, tính hơi ôn. Vào kinh phế.
Tác dụng: ôn phế, sát trùng.
Công dụng:
- Dùng sống: trị lở ghẻ, giun sán.
- Dùng chín: trị ho hàn, ho lao.
Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g, có thể đến 30 - 40g
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư nhược không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Lấy rễ bách bộ rửa sạch bỏ vỏ, tước nhỏ, bỏ lõi, phơi âm can cho khô (Lôi Công).
Tẩm rượu một đêm, sấy khô.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch, ủ mềm rút lõi, thái mỏng, phơi khô (dùng sống). Tẩm mật một đêm rồi sao vàng (dùng chín).
Rễ nấu thành cao lỏng (1ml = 5 hay 10g dược liệu).
Bảo quản: đậy kín để nơi khô ráo, thoáng gió vì dễ bị mốc. Nếu bị mốc, rửa sạch bằng nước lã, phơi hoặc sấy cho khô.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN